1.2 Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1.5.3. Phơng pháp sổ số d
sơ đồ 3
sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết vật t theo phơng phỏp sổ số d
(1) (1)
(2) (4) (2) Thẻ kho
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng giao nhận
chứng từ nhập Sổ số d Bảng giao nhận
chứng từ xuất
(6)
(3) (3) (5)
* Trỡnh tự kế toỏn chi tiết vật t
(1) Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp và phõn loại chứng từ nhập, xuất phỏt sinh trong kỳ theo tựng nhúm vật t.
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất của từng nhúm nguyờn liệu vật liệu và cụng cụ dụng cụ đớnh kốm chứng từ gốc gửi cho kế toỏn vật t.
(3) Kế toỏn chi tiết vật liệu khi nhận đợc phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất của từng nhúm nguyờn liệu vật liệu và cụng cụ dụng cụ đớnh kốm chứng từ gốc phải kiểm tra việc phõn loại chứng từ và ghi giỏ hạch toỏn trờn từng chứng từ gốc tổng cộng số tiền của cỏc chứng từ nhập, xuất theo từng nhúm để ghi vào cột số tiền trờn phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất. Sau đú bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho theo từng kho.
(4) Kế toỏn chi tiết vất liệu căn cứ vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho
để tập hợp bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn (nếu vật t đợc bảo quản nhiều kho) (5) Cuối thỏng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lợng vật liệu và cụng cụ dụng cụ vào sổ số d do kế toỏn lập cho từng kho và dựng cho cả năm giao cho thủ kho trớc ngày cuối thỏng.
(6) Khi nhận sổ số d, kế toỏn kiểm tra và ghi chỉ tiờu gioỏ trị vào sổ số d sau đú đối chiếu giỏ trị trờn bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho hoặc bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn với sổ số d.
* Nguyờn tắc: Thủ kho dựng thẻ kho để ghi chộp số lợng N-X-T và cuối kỳ phải ghi sổ số tồn kho đó tớnh đợc trờn thẻ kho vào của từng thứ nguyờn liệu vật liệu và cụng cụ dụng cụ vào cột số lợng trờn sổ số d. Kế toỏn lập bảng tổng hợp giỏ trị tồn kho cuối kỳ của từng thứ nguyờn liệu vật liệu và cụng cụ dụng cụ
Sổ tổng hợp N - X - T
Bảng luỹ kế N - X - T
vào cột số tiền trờn sổ số d để cú số liệu đối chiếu với bảng tổng hợp giỏ trị N-X- T kho về mặt giỏ trị. Sổ số d đợc lập và dựng cho cả năm.
* Ưu, nhợc điểm:
- Ưu: Giảm nhẹ khối lợng ghi chộp hàng ngày do kế toỏn chi tiết vật liệu chỉ theo dừi về mặt giỏ trị của từng nhúm vật t. Trỏnh đợc việc trựng với thủ kho, cụng việc kế toỏn tiến hành đều trong thỏng, thực hiẹn việc kiểm tra giỏm sỏt thờng xuyờn của kế toỏn.
- Nhợc: Khú phỏt hiện đực nguyờn nhõn khi đối chiếu phỏt hiện ra sai sút và đũi hỏi yờu cầu, trỡnh độ quản lý của thủ kho và kế toỏn phải cao.
bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn vật t Nhúm
VL, CCD
C
Từ 1 -10 Từ 11 -20 Từ 21 -31 Cộng
Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn ... ... ... .... ... ... ... ... ... .... ... ... ....
... ... ... .... ... ... ... ... ... .... ... ... ....
phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) vật t Từ ngày.... đến...
Nhúm CCDC
Nhập Xuất Ký
Số lợng nhận
CT Số hiệu
CT Thành
tiền Số lợng
CT Số hiệu
CT Thành
tiền ...
...
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liệu Thỏng...Năm...
Nhúm VL, CCDC
Tồn kho đầu kỳ
Tồn kho trong kỳ
Xuất kho đầu kỳ
Tồn kho cuối kỳ
SL ST SL ST SL ST SL ST
BảNG LUỹ Kế NHậP - XUấT - TồN VậT TƯ
Thỏng...Năm...
Danh
điểm vật liệu
Tờn hàng
Đơn vị tinh
Đơn giỏ
Định mức
dự trữ
Số d đầu năm
Số d cuối thỏng
Số d cuối thỏng....
Số d cuối thỏng 12 SL ST SL ST SL ST SL ST
1.6 - Yờu cầu quản lý nguyờn liệu vật liệu, cụng cụ dụng cụ
Xuất phỏt từ vai trũ và đặc điểm của nguyờn liệu vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong quỏ trỡnh sản xuất nguyờn liệu vật liệu, cụng cụ dụng cụ cần đợc theo dừi và quản lý chặt chẽ về cỏc mặt hiện vật và giỏ trị ở tất cả cỏc khõu mua sắm, dự trữ, bảo quản và sử dụng.
- ở khõu mua hàng đũi hỏi phải quản lý việc thực hiện kế hoạch mua hàng về số lợng, khối lợng, chất lợng, quy cỏch, phẩm chất, chủng loại giỏ mua và chi phớ mua cũng nh đảm bảo đỳng tiến độ thời gian đỏp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp.
- ở khõu bảo quản phải tổ chức tốt kho hàng, bến bói, trang bị đầy đủ cỏc phơng tiện đo lờng cần thiết, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo quản đối với từng loại nguyờn liệu vật liệu, cụng cụ dụng cụ trỏnh h hỏng mất mỏt đảm bảoan toàn tài sản.
- ở khõu sử dụng đũi hỏi phải sử dụng hợp lý, tớch kiệm, chấp hành tốt cỏc định mức, dự toỏn chi phớ nhằm tiết kiệm chi phớ nguyờn liệu vật liệu, cụng cụ dụng cụ gúp phần quan trọng để hạ giỏ thành sản phẩm, tăng thu nhập và tớch luỹ cho
đơn vị.
1.7 - Kế toỏn tổng hợp nguyờn liệu vật liệu, cụng cụ dụng cụ