ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN

Một phần của tài liệu Giao an tin hoc 6 HK2 (Trang 25 - 31)

- Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh định dạng

Căn Căn Căn Căn Giảm Tăng lỊ giữa lỊ thẳng thơt thơt trái phải hai lỊ lỊ trái lỊ trái

- Chú ý quan sát, lắng nghe.

- Ghi nhớ nội dung chính.

+ : C¨n gi÷a.

+ : Căn lỊ phải.

+ : Căn thẳng hai lỊ.

- Thay đỉi lỊ cả đoạn văn:

+ : Giảm mức thơt lỊ trái cđa cả đoạn.

+ :Tăng mức thơt lỊ trái cđa cả

đoạn.

+ : Khoảng cách giữa các đoạn.

Hoạt động 3: Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph 3. Sử dụng hộp thoại Paragraph định dạng

- ĐỈt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần định dạng.

- Nháy vào bảng chọn FormatParagraph...

* Mơc Spacing:

- Ô Before: Chọn khoảng cách so với đoạn văn trớc.

- Ô After: Chọn khoảng cách so với đoạn văn sau.

- Ô Line spacing: Chọn khoảng cách giữa các dòng trong một

đoạn.

- Ngoài cách định dạng đoạn văn bản các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng, ta còn có thể định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph.

- Giới thiệu thao tác định dạng.

- Chuù yù laéng nghe.

- Quan sát hộp thoại

- Chuù yù laéng nghe, ghi nhớ nội dung chính.

Hoạt động 3: Củng cố - Định dạng đoạn văn có thể thực

hiện bằng nút lệnh hoặc bằng hộp thoại Paragraph.

- Trong hộp thoại Paragraph chú ý đến các ô ở mục Spacing.

- Lắng nghe

4. Dặn dò: (1’)

Về nhà học bài cũ. Làm bài tập SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

———ằô———

Giáo viên:VÕ HOÀNG CHƯƠNG GV: VÕ HOÀNG CHƯƠNG 26

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.

Hiểu các nội dung định dạng kí tự.

2. Kỹ năng

Thực hiện được các thao tác định dạng cơ bản.

3. Thái độ

Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên :

Giáo án, sách giáo khoa. Bài thực hành, phòng máy vi tính.

2. Chuẩn bị của học sinh :

Học bài cũa, xem trước bài mới trước khi lên lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp (1’)

Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

* Câu Hỏi:

1. Khi thực hiện lệnh định dạng cho một đoạn văn bản chúng ta có cần chọn cả đoạn văn bản này không?

2. Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn của các nút lệnh sau đây:

Nút , Nút , Nút dùng để làm gì?

* Đáp án:

1. Không cần. Chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo trong đoạn văn bản, đây là thao tác đơn giản nhất.

2. Nút : Căn thẳng lề trái; Nút : căn giữa; Nút : căn thẳng lề phải.

3. Giảng bài mới

* Giới thiệu bài mới: (1’)

Ở tiết trước các em đã được học một số thao tác định dạng văn bản, tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành.

* Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn định dạng văn bản

1. Định dạng tựa đề - Bôi đen tiêu đề - Nháy chữ đậm.

- Nháy Căn giữa.

- Chọn cỡ chữ và màu chữ.

- Yêu cầu HS khởi động Word, mở văn bản Biendep đã được lưư trong bài thực hành trước.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài thực hành - Nhận xét và hướng dẫn cách định dạng.

- Khởi động Word, mở văn bản theo yeâu caàu.

- Đọc yêu cầu bài thực hành trang 92.

- Thực hành theo hướng dẫn.

- Theo yêu cầu, nội dung văn bản có cỡ chữ 12, màu đen, các đoạn nội dung có dòng đầu thụt lề, kí tự đầu tiên của

- Phát biểu 2. Định dạng nội dung

* Bôi đen cả đoạn văn bản

- Nháy căn Bài thực hành 7: EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN

đoạn nội dung thứ nhất có cỡ chữ lớn hơn và kiểu chữ đậm. Như vậy thì thực hiện như thế nào?

- Nhận xét, hướng dẫn định dạng nội dung văn bản

- Đoạn cuối cùng (Theo Vuừ Tuự Nam), kieồu nghiêng, màu đỏ, cỡ chữ 12, căn thẳng lề phải. Như vậy thì thực hiện như thế nào?

- Nhận xét- phận tích diễn giải, hướng dẫn thao tác định dạng.

- Yeõu caàu HS lửử vaờn bản với tên cũ

- Thực hành theo hướng dẫn.

- Phát biểu

- Lắng nghe, thực hành theo hướng daãn

- Lưư văn bản.

thaỳng 2 leà. ẹũnh khoản cách giữa các đoạn.

- Chọn cỡ chữ 12.

- Định dạng dòng lề thụt dòng.

- Định dạng kí tự đầu mỗi đoạn lơn và kiểu chữ đậm.

3. Định dạng tiêu đề cuối

+ Bôi đen đoạn cuoái (Theo Vuõ Tuù Nam).

+ Kieồu nghieõng:

+ Chọn cỡ chữ 12.

+ Chọn màu đỏ.

+ Căn lề phải:

- Lưu văn bản - File --> Save

Hoạt động 3: Củng cố - Nhận xét tiết thực hành.

- Chỉ ra những lỗi HS thường gặp. - Laéng nghe 4. Dặn dò: (2’)

Về nhà học bài cũ. Chuẩn bị tiết thực hành tiếp theo.

IV. RUÙT KINH NGHIEÄM

--- --- --- --- ---

———ằô———

Giáo viên:VÕ HOÀNG CHƯƠNG GV: VÕ HOÀNG CHƯƠNG 28

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Biết các kiến thức định dạng đoạn văn bản.

2. Kỹ năng

Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản bằng các nút lệnh.

3. Thái độ

Nghiêm túc trong, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực thực hành.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên :

Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính, bài thực hành.

2. Chuẩn bị của học sinh :

Làm bài tập, học bài và xem trước nội dung tiết thực hành.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp (1’)

Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

* Câu hỏi

Nêu tính chất phổ biến của định dạng kí tự, Định dạng từ :Thủ đô” ở cớ chữ 21,màu đỏ, đậm, phông chữ VNI-TOP

* Đáp án

- Tính chất của định dạng kí tự + Chọn phông chữ

+ Chọn Cỡ chữ + Chọn kiểu chữ + Chọn maudf chữ.

3. Giảng bài mới

* Giới thiệu bài mới: (1’)

Như các em đã biết, định dạng văn bản có hai loại: định dạng ký tự và định dạng đoạn văn.

Các em đã tìm hiểu cách định dạng ký tự và định dạng đoạn văn bản , tiết học này các em sãe vận dụng kiến thức đã học vào thực hành.

* Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tạo văn bản 1. Gõ văn bản

- Khởi động Word.

- Khởi động Vietkey chọn kiểu gõ thích hợp.

- Gõ nội dung đoạn văn bản trang 93.

- Yêu cầu HS khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.

- Để gõ văn bản chữ Việt ta thực hiện thế nào?

- Nhận xét, hướng dẫn TH

- Thực hành theo yêu cầu.

- Trả lời.

- Thực hành

Hoạt động 2: Hướng dẫn định dạng văn bản 2. Định dạng văn bản - Định dạng tiêu đề đầu + Bôi đen tiêu đề

+ Căn giữa:

+ Chữ đậm:

+ Chọn cỡ chữ 14 - Quan sát tiêu đề đầu cho biết

có đặc điểm gì?

- Nhận xét.

- Hướng dẫn định dạng

- Nội dung của đoạn văn bản ta

- Phát biểu: Chữ đậm, căn giữa, chữ lớn hơn so với nội dung.

- Lắng nghe - Thực hành.

- Phát biểu

Bài thực hành 7: EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN (tt)

được căn thẳng lề nào?

- Nhận xét

Hướng dẫn thực hành: Đoạn văn bản căn giữa, trước khi định dạng ta cần bôi đen đoạn văn bản - Tiêu đề cuối của đoạn văn bản ta định dạng chữ nghiêng, nhỏ

hơn nộ dung ddoanj văn bản, và căn thẳng lề phải.

- Hướng dẫn thực hành.

- Yêu cầu lưư vưn bản.

- Lắng nghe, thực hành theo hướng dẫn.

- Lắng nghe

- Thực hành

- Định dạng nội dung VB + Bôi đen nội dung VB + Căn giữa:

+ Chọn cỡ chữ 13 (thường)

- Định dạng tiêu đề cuối + Bôi đen nội dung VB + Căn phải:

+ Chọn cỡ chữ 12 + Chữ nghiêng:

- Lưu văn bản với tên Tre xanh trong ổ đĩa D

Hoạt động 3: Củng cố - Nhận xét tiết thực hành.

- Nhắc nhở những HS không

tích cực thực hành - Lắng nghe

4. Dặn dò: (1’)

Về nhà học bài cũ. Làm bài tập SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

--- --- --- --- ---

———ằô———

Giáo viên:VÕ HOÀNG CHƯƠNG GV: VÕ HOÀNG CHƯƠNG 30

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Biết các kiến thức trình bày trang văn bản.

2. Kỹ năng

Hiểu được cách trình bày trang văn bản.

3. Thái độ

Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên :

Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính.

2. Chuẩn bị của học sinh :

Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp (1’)

Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ

3. Giảng bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung -Hướng dẫn HS làm bài tập:

GV nêu ưu điểm của soạn thảo

GV:Các em làm bài tập theo hai chủ đề. Một là các em sẽ tự chọn cho mình một bài thơ, đoạn văn nói về cảnh đẹp quê hương, tình bạn, tình cảm gia đình,... Hai là em chọn theo bài tập mẫu dưới đây:

GV:Hướng dẫn bài tập mẫu:

+)Gõ nội dung văn bản +)Kiểm tra chính tả +)Căn chỉnh

+)Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn

GV:Lưu tên với chủ đề của mình

HS:Sẽ lựa chọn theo nhiều chủ đề khác nhau

HS:Làm theo từng bước mà giáo viên đưa ra

HS:Lưu tên vào

GV:Ưu điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính là không cần quan tâm ngay đến việc trình bày mà có thể gõ nội dung văn bản xong rồi mới định dạng. Có thể tách rời việc gõ văn bản và việc định dạng văn bản. Điều này không thể thực hiện được với các văn bản được soạn theo truyền thống.

4. Dặn dò: (2’)

Về nhà học bài cũ. Chuẩn bị tiết thực hành tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

———ằô———

Một phần của tài liệu Giao an tin hoc 6 HK2 (Trang 25 - 31)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(67 trang)
w