CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH Ô TÔ-XE MÁY Ở TỈNH VĨNH PHÚC
4.1. Định hướng và nội dung phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô-xe máy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
4.1.2. Nội dung phát triển ngành
chốt của địa phương, trên cơ sở phát huy nă
.
và lắp ráp ô tô, xe máy trong thời gian tới bao gồm:
Nội dung về mục tiêu phát triển ngành
Theo Quyết định số: 1483 của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 26/8/2011, ngành lắp ráp sản xuất ô tô có 15 sản phẩm được hỗ trợ ưu tiên phát triển. Quyết định số 12/QĐ-T
- -
-tin học, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo và các sản phẩm công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao. Các sản phẩm trên sẽ được xem xét áp dụng cơ chế hỗ trợ thích hợp theo quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ.
Căn cứ vào mục tiêu chung tại điểm mốc năm 2015 và năm -
và lắp ráp ô -
-xe máy như sau:
Bảng 4.1. Mục tiêu sản phẩm
TT Danh mục sản phẩm
GTSX CNHT (Tỷ đồng)
Tăng trương bình quân (%) 2010 2015 2020 2011-
2015
2016- 2020 GTSX toàn ngành CNHT ô tô, xe máy 2.676,79 4.200 6.500 9,43 9,13 1 Nhóm động cơ và chi tiết động cơ ô tô xe máy 127,02 228 436 12,41 13,84
2 Khung, thân vỏ, của xe 494,64 768 1274 9,20 10,65
3 Hệ thống truyền lực 42,17 84 155 14,78 13,03
4 Hệ thống lái 100 160 9,86
5 Hệ thông cung cấp nhiên liệu 110 232 16,10
6 Hệ thống treo 12,41 25 46 15,04 12,97
7 Bánh xe 12,78 32 71 20,15 17,28
8 Hệ thống phanh 1577,6 1970 2526 4,54 5,10
9 98 149 8,74
10 – điện tử cho ô tô xe máy 48,4 92 186 13,71 15,12
11 Linh kiện nhựa, cho ô tô xe máy 361,77 610 1120 11,01 12,92
12 83 145 11,80
(Nguồn: Quy hoạch phát triển CNHT của tỉnh Vĩnh Phúc do Sở Công Thương cung cấp)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn ,
. Với tỉ lệ nội địa hóa sản xuất lắp ráp xe máy lên đến 80-90% và sản xuất lắp ráp ô tô vào khoảng 7-10% trong tổng giá trị sản phẩm. Năm 2011 GTSX CNHT sản xuất lắp ráp ô tô xe máy vào khoảng 2.676,79 tỷ đồng (chi tiết bảng 4.1). Số liệu trên chưa tính số sản phẩm linh kiện đưa vào lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh. GTSX CNHT sản xuất và lắp ráp ô tô xe máy chiếm khoảng 7,72% trong tổng GTSX ô tô xe máy. Tỷ lệ này là khá thấp cho thấy trong thời gian qua sản phẩm linh kiện phụ tùng sản xuất ra hầu hết đều cung cấp cho CN lắp ráp trong tỉnh. Số lượng phụ tùng linh kiện cung cấp thị trường bán lẻ mang lại giá trị khá khiêm tốn 46,26 tỷ đồng.
Bảng 4.2. Cơ cấu ngành tính theo giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định
TT Danh mục sản phẩm
Cơ cấu ngành 2011 2015 2020 GTSX toàn ngành CNHT ô tô, xe máy 100% 100% 100%
1 Nhóm động cơ và chi tiết động cơ ô tô xe máy 4,75 5,43 6,71
2 Khung, thân vỏ, của xe 18,48 18,29 19,60
3 Hệ thống truyền lực 1,58 2,00 2,38
4 Hệ thống lái 2,38 2,46
5 2,62 3,57
6 Hệ thống treo 0,46 0,60 0,71
7 Bánh xe 0,48 0,76 1,09
8 Hệ thống phanh 58,94 46,90 38,86
9 Hệ thống chiếu s 2,33 2,29
10 – điện tử cho ô tô xe máy 1,81 2,19 2,86
11 Linh kiện nhựa, cho ô tô xe máy 13,52 14,52 17,23
12 1,98 2,23
(Nguồn: Quy hoạch phát triển CNHT của tỉnh Vĩnh Phúc do Sở Công Thương cung cấp)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn .
-
, linh k
.
- 50%.
Nội dung về định hướng ngành
Tạo điều kiện để các thành phần kinh tế đầu tư các cơ sở sản xuất phụ
tùng ô tô, x , các địa phương lân
cận và cung cấp sản phẩm cho các cơ sở sản xuất ô tô, xe máy trên cả nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn Đổi mới công nghệ và thiết bị, nâng cao trình độ nhằm tăng năng suất.
Thực hiện sản xuất các chi tiết, cụm chi tiết và lắp ráp thành sản phẩm, tiến tới sản xuất ô tô xe máy hoàn chỉnh.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô (các loại ôtô du lịch, xe buýt, xe tải nhẹ), xe máy và phụ tùng, linh kiện gồm các sản phẩm:
- Ôtô và phụ tùng thay thế (ôtô 4 chỗ, mini buýt, ôtô tải nhẹ, ôtô buýt 30-60 chỗ).
- Xe máy và phụ tùng, linh kiện.
: -
- -
- .
- (n
100 triệu
USD ( ).
-
-
.
Bảng 4.3. Kim ngạch xuất khẩu linh kiện phụ tùng ô tô xe máy tỉnh Vĩnh Phúc
(Tr.USD) (%)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn 2010 2015 2020 2011-
2015
2016- 2020
2021- 2030
CNHT ô tô xe máy 45 70 100 9,24 7,39 7,18
(Nguồn: Quy hoạch phát triển CNHT của tỉnh Vĩnh Phúc do Sở Công Thương cung cấp)