LỚP ĐỊA CHỈ IPv6

Một phần của tài liệu Giáo trình mạng máy tính phần 2 phạm thế quế (Trang 49 - 54)

5.6.1 Phương pháp biểu diễn địa chỉ IPv6

Địa chi IPv6 được biểu diễn bằng chuồi số Hexa được chia thành các cụm, mồi cụm là 16bit nhị phân tương đương với bốn chữ số Hexa, ngăn cách nhau bởi dấu vi dụ một địa chi IPv6: 4021 : 0000 : 240E : 0000 : 0000 : OACO : 3428 : 121C. Địa chi IPv6 khá dài, có thể có nhiều

chữ số 0 liên tiếp nhau; khi đó có thể thu gọn lại bằng cách thay một cụm toàn sổ 0 thành một sổ 0 và các cụm số 0 liên tiếp bằng kí hiệu Tuy nhiên trong mồi địa chì chi chấp nhận một kí hiệu nếu không thì không thể xác định được vị trí chính xác của các số trong địa chi. Ví dụ địa chi 12AB : 0000 : 0000 : CD30 : 0000 : 0000 : 0000 : 0000/60 có thể viết gọn là 12AB : 0 : 0 : CD30 : 0 ; 0 : 0 : 0/60 hoặc 12AB CD30 : 0 : 0 : 0 ; 0/60 hay gọn hơn là 12AB : 0 : 0 : CD30 /60 nhưng không được viết 12AB CD30/60 hay 12AB :: CD30 :: /60

Tiền tố mạng là một phần của địa chi IPv6 bao gồm các bit có giá trị cố định hay các bit định danh mạng. Tiền tố của các định danh mạng con IPv6, bộ định tuyến, và dãy địa chỉ được biểu diễn tương tự như các kí hiệu CIDR trong IPv4. Tiền tố IPv6 được viết dưới dạng IPv6_Address/Prfix_Length. Cài đặt trong IPv4 thường sử dụng cách biểu diễn tiền tố mạng bằng các số thập phân cách nhau bời một dấu chấm như là mặt nạ mạng con. Trong IPv6 không sử dụng mặt nạ mạng con mà chi hỗ trợ ký hiệu độ dài tiền tố mạng. Trong ví dụ trên, địa chi có độ dài tiền tố là 60 bit và tiền tổ là 12AB : 0 : 0 ; CD30 Tiền tổ mạng con (Subnet ID) được gán tới một liên kết đơn. Nhiều Subnet ID có thể được gán cho cùng một liên kết. Kỹ thuật này gọi là Multinetting.

5.6.2 Phân loại địa chỉ IPv6

Trong IPv4 không rõ ràng là địa chi được gán cho node hay giao diện, trong IPv6, địa chi được cấu hình trên mỗi giao diện mạng. IPv4 định nghĩa ba kiểu địa chi: Unicast, Broadcast và Multicast. Mỗi loại địa chi cho phép thiết bị gửi dữ liệu đến những nơi nhận khác nhau: địa chi Unicast cho phép gửi dữ liệu đến một nơi nhận duy nhất, địa chi Broadcast cho phép gửi dữ liệu đến tất cả các máy chủ trong cùng một mạng con và địa chi Mutlicast cho phép gửi dữ liệu đến các máy có cùng một địa chi Muiticast, có ứiể trên nhiều mạng con khác nhau. Giao thức IPv6 bò kiểu địa chi Broadcast, thay vào đó là địa chi Anycast. RFC

1884 xác định ba kiểu địa chì IPv6 như sau:

- Địa chi đơn hưởng (Unicas Address): Là địa chỉ của một giao diện. Một gói tin được chuyển đến địa chì Unicast sẽ chi được định tuyến

đến giao diện gắn với địa chi đó.

270 Giào trình Mạng mày tinh

Chương 5; Internet 271

- Địa chi hướng tiiỳ Ý (Anycasi Adcỉress): Là địa chì của một tập giao diện cùa nhiều node khác nhau. Mồi gói tin tới địa chi Anycast được chuyền tới chi một trong tập giao diện gẳn với địa chì đó (là giao diện gần node gửi nhất và có Metric nhò nhất).

- Địa chì đa hướng (Multicast Address): Địa chi của tập các giao diện thuộc về nhiều node khác nhau. Một gói tin có địa chi đích đa hướng Multicast sẽ được chuyển đến tất cà các giao diện trong nhóm có địa chỉ đa hướng đó.

5.6.3 So sánh địa chỉ IPv4 và địa chỉ IPv6

Địa chi IPv6 và lPv4 có một sổ điểm giống nhau như cùng sử dụng một số loại địa chì có cùng một số chức năng tương tự. Tuy nhiên về cơ bản địa chỉ IPv6 có nhiều thay đổi so với địa chỉ IPv4, được thể hiện trong bảng 5.3.

Bàng 5.3: So sánh địa chi IPv4 và IPv6

Đ ịa chì IPv4 Đ ịa chi IPv6

Phân lớp địa chỉ: A, B, c và D Không phân lớp địa chỉ. c ấ p phát theo tiền tố Địa chỉ lớp D là Multicast

(224.0,0.0/4) Địa chi Multicast cỏ tiền tố FF00::/8 Sử dụng địa chỉ Broadcast Không có Broadcast, thay bằng Anycast Địa chỉ Unspeciíied là 0.0 0.0 Địa chỉ Unspecífied là

Địa chi Loopback 127.0.0.1 Địa chì Loopback là ::1

Sử dụng địa chi chung Tương ứng lá dia chì Unicast toàn cầu

Địa chỉ IP riêng : 10.0.0.0/8,

172.16.0,0/12 .1 9 2 .1 6 8 .0 .0 /1 6 Địa chỉ Site-local (FEC0::/48) Tự cáu hinh: 169.254.0.0/16 Địa chi Link-Local (FE80;;/64) Dạng biểu diễn: chuỗi số thập

phân cách nhau bời dấu chấm

Dạng biểu diễn: chuỗi số Hexa cách nhau bởi dấu hai chám; cố thể nhổm chuỗi số 0 liền nhau vào một ki tự Địa chỉ tương thích IPv4 vẫn giữ nguyên cách biểu diễn

Sử dụng mặt nạ mạng con và

độ dài tiền tố đẻ chi ra mạng Chì sử dụng kí hiệu tiền tố để chi mạng Phân giải tên miên DNS: bản

ghi tài nguyên địa chì máy chủ IPv4 (A)

Phân giải tên miên DNS: bản ghi tài nguyên địa chỉ máy chủ IPv6 (AAAA)

Tên miền ngược:

IN-ADDR.ARPA domain Tên miền ngược: IP 6.IN T domain

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tên gọi loại máy chủ cung cấp dịch vụ thư điện tử:

A. Web Server B. Mail Server

c . FTP Server D. Proxy.

2. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị dừ liệu của tầng:

A. Process/Application B. Message (Thông điệp)

c . SegmenưDatagram (Đoạn/Bó dữ liệu) D. Packet (Gói dữ liệu)

E. Prame (Khung dữ liệu).

3. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về kích thước lớn nhất của gói dữ liệu trong mạng.

A. Đơn vị truyền cực đại MTU B. Gói tin c . Thông tin điều khiển D. Thông điệp.

CAU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy trình bày tổng quát mô hình kiến trúc TCP/IP.

2. Hãy trình bày vai trò và chức năng các tầng trong mô hình TCP/IP.

3. Hãy trình bày tầng ứng dụng và các giao thức ứng dụng.

4. Hãy trình bày tầng giao vận (Host to Host) và các giao thức.

5. Hãy trình bày tầng mạng (Internet layer) và các giao thức tầng mạng.

6. Trình bày khái quát các giao thức định tuyến RIP, OSPF, BGP.

7. Hãy trình bày quá trình đóng gỏi dữ liệu Encapsulation.

8. Hãy trình bày quá trình phân mảnh các gói dữ liệu Pragment.

9. Hãy trình bày khái niệm đơn vị truyền cực đại MTƯ (Maximum Transmission Unit).

10. Hãy trình bày quá ưình phân mảnh làm tăng thời gian xử lý, làm giảm tính năng của mạng.

272 Giáo trinh Mạng máy tinh

11. Hãy trình bày vai trò và chức năng, cấu trúc gói tin của UPP (User Datagram Protocol).

12. Hãy trình bày vai trò và chức năng và các đặc điểm của TCP.

13. Hãy trình bày điều khiển lưu lượng và điều khiển tẳc nghẽn.

14. Hãy trình bày các cơ chế cửa sổ động, phát lại thích nghi, điều khiển tắc nghẽn.

15. Hãy trình bày thiết lập và huỷ bò liên kết.

16. Hãy trình bày độ tin cậy và điều khiển luồng của TCP.

17. Hãy trình bày địa chi IP, cấu trúc gói dữ liệu IP.

18. Hây trình bày phân mảnh và hợp nhất các gói IP.

19. Trình bày chức năng giao thức thông báo điều khiển mạng ICMP.

20. Hãy trình bày tiến trình cúa Giao thức phân giải địa chỉ ARP (Address Resolution Protocol).

21. Hãy trình bày nguyên tắc hoạt động, khuôn dạng gói tin của giao thức RARP.

22. Hãy trình bày các đặc trưng cùa IPv6.

23. Hãy trình bày chất lượng dịch vụ và bảo mật trong IPv6.

24. Hãy trình bày cấu trúc khuôn dạng Datagram IPv6.

25. Hãy trình bày so sánh tiêu đề IPv4 và tiêu đề IPv6.

26. Hãy trình bày lớp địa chi IPv6, biểu diễn, các loại địa chi IPv6.

27. Hãy trình bày so sánh địa chỉ IPv4 và địa chi IPv6.

28. Hãy trình bày mô hình kiến trúc TCP/IP và so sánh với mô hình OSI.

Chương 5: Internet 273

Một phần của tài liệu Giáo trình mạng máy tính phần 2 phạm thế quế (Trang 49 - 54)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(211 trang)