Trình tự lập kế hoạch tiến độ thi công

Một phần của tài liệu Thiết kế tổ chức thi công công trình cống lấy nước srêpôk 4 (Trang 49 - 57)

CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG

4.3. Trình tự lập kế hoạch tiến độ thi công

- Thời hạn thi công : Công trình tràn xã lũ dự định thi công trong 18 tháng

- Điều kiện ti công : Khí hậu trong năm được chia làm hai mùa,mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7, nhiện độ bình quân năm Tbq = 24,5oc.Dư định số ngày thi công về mùa mưa là 18 ngày /tháng ,Mùa khô là 26 ngày/tháng. Phương pháp thi công là cơ giới kết hợp với thủ công.

Trình tư thi công : - Giai đoạn chuẩn bị.

+ Chuẩn bị mặt bằng thi công + Đào nạo vét kênh dẫn dòng + Đắp đê quay ngăn dòng

+ Xây dựng lán trại, kho bãi, nhà xưởng + Làm đường,lắp đặt hệ thống điện nước + Vận chuyển tập trung thiết bị vật tư - Giai đoạn thi công chính.

+ Đào hố móng tràn, đào đất, đào phá đá, bốc xúc vận chuyển đất đá + Gia công lắp dựng cốt thép kết cấu công trình .

+ Gia công lắp dựng kết cấu ván khuôn, cầu công tác.

+ Đổ bê tông các kết cấu công trình - Giai đoạn hoàn tất

+ Tháo dỡ nhà cửa, lán trại, công trình tạm.

+ Di chuyể thiết bị máy móc, vật liệu thừa + Dọn dẹp hiện trường thi công

+ Nghiệm thu bàn giao công trình cho đơn vị quản lý Trình tư lập tiến độ

Dựa theo định mức dự toán xây dựng công trình số 24/2005/QĐ-BXD ta tra được thành phần hao phí về nhâ công máy móc ứng với công tác thi công (Giai đoạn thi công chính) chúng ta tiến hành lập bảng tính toán sau

Bảng 4-1: Dự toán nhân công và ca máy cho công tác ván khuôn (đơn vị tính 1m³ )

TT

đợt đổ

khoảnh đổ

diện tích ván khuôn

hiệu

N C (công/

100m²)

Số công (công)

1 GĐ1-Đ1 L1đến 17

2 GĐ1-Đ2 Đ1,3,5,7,9 78.46 AF.81111 13.61 10.678

3 GĐ1-Đ3 Đ2,4,6,8 74.44 AF.81111 13.61 10.131

4 GĐ1-Đ4 Đ10,12,14,16 54.72 AF.81111 13.61 7.447 5 GĐ1-Đ5 Đ11,13,15,17 53.12 AF.81111 13.61 7.230 6 GĐ1-Đ6 T1,2,5,6,9,10,13,14 273.2 AF.81312 32.61 89.091 7 GĐ1-Đ7 T3,4,7,8,11,12,15,16 300.4 AF.81312 32.61 97.960 8 GĐ1-Đ8 T19,20,23,24,27,28,31,32 271.24 AF.81312 32.61 88.451 9 GĐ1-Đ9 T17,18,21,22,25,26,29,30,33,34 299.64 AF.81312 32.61 97.713 10 GĐ2-Đ10 N1,3,5,7,9 190.5 AF.81151 26.95 51.340 11 GĐ2-Đ11 N2,4,6,8,10 232.1 AF.81151 26.95 62.551

12 GĐ2-Đ12 V1 105.5 AF.81322 52.16 55.029

13 GĐ2-Đ13 V2 105.5 AF.81322 52.16 55.029

14 GĐ2-Đ14 V3 105.5 AF.81322 52.16 55.029

15 GĐ2-Đ15 V4 105.5 AF.81322 52.16 55.029

16 GĐ2-Đ16 V5 105.5 AF.81322 52.16 55.029

17 GĐ2-Đ17 V6 105.5 AF.81322 52.16 55.029

18 GĐ2-Đ18 V7, trần 113.2 AF.81322 52.16 59.045

911.810

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt 51

Bảng 4-2 :Dự toán nhân công và ca máy cho công hố móng (đơn vị tính 1m³ )

STT Lọai công việc Đặc điểm Kl Đv MH NC Ca máy(ca/100m3) Số công Số ca máy(ca)

Công tác móng (công) MĐ Ôtô MU MK MNK (Công) MĐ Ôtô MU MK MNK

1 Giai đọan 1 Đào đất

Đất cấp II 5880m3 m3 AB.25422 1,422 0.23 0.32 0.036 83,614 13,52 18,8 2,12 2 Giai đọan 2

Đào phá đá

Đá cấp III 15404,48 m3 AB.51213 17 7,808 2,603 2618,77 120

2,8 401 Bốc xúc đá nổ

Đá cấp IV 27728,1 m3 AB.52121 1,8 0,43 0,584 0,14 499,11 119,2 162 38,8 3 Giai đoạn 3

Đào đá thủ công

Đá cấp III 759,2 m3 AB.51613 1,15 8,73

Vận chuyển đá (đào thủ

công) Đá cấp IV 1366,56 m3 AB.52121 1,8 0,43 0,584 0,14 24,6 5,88 8 1,9 Ghi chuù:

Kl: khối lượng; Đv: đơn vị; MH: Mã hiệu;

NC: nhân công tra theo định mức (tính cho 100m3 công tác);

MĐ: máy đào; MU: máy ủi; MK: máy khoan; MNK: máy nén khí.

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt 52

Bảng 4-3 :Dự toán nhân công và ca máy cho công tác cốt thép (đơn vị tính 1m³ )

T T

Đợt đổ

Khoảnh đổ

Khối lượng

(m³)

KL Thép (Tấn)

hiệu

NC công

Ca máy Số

công (công)

Số ca máy (ca) MH

MC

U CC MH

MC

U CC

1 GĐ1-Đ1 L1đến 17 62.014

2 GĐ1-Đ2 Đ1,3,5,7,9 65.15 3.72084 AF.73120 8.34 1.12 0.32 0.03 31.03 4.17 1.19 0.11 3 GĐ1-Đ3 Đ2,4,6,8 63.12 3.909 AF.73120 8.34 1.12 0.32 0.03 32.60 4.38 1.25 0.12 4 GĐ1-Đ4 Đ10,12,14,16 34.68 3.7872 AF.73120 8.34 1.12 0.32 0.03 31.59 4.24 1.21 0.11 5 GĐ1-Đ5 Đ11,13,15,17 30.76 2.0808 AF.73120 8.34 1.12 0.32 0.03 17.35 2.33 0.67 0.06 6 GĐ1-Đ6 T1,2,5,6,9,10,13,14 83.04 9.9648 AF.73220 11.788 1.12 0.32 0.03 117.47 11.16 3.19 0.30 7 GĐ1-Đ7 T3,4,7,8,11,12,15,16 81.84 9.8208 AF.73220 11.788 1.12 0.32 0.03 115.77 11.00 3.14 0.29 8 GĐ1-Đ8

T19,20,23,24,27,28,31,

32 50.12 6.0144 AF.73220 11.788 1.12 0.32 0.03 70.90 6.74 1.92 0.18 9 GĐ1-Đ9

T17,18,21,22,25,26,29,

30,33,34 70.52 8.4624 AF.73220 11.788 1.12 0.32 0.03 99.75 9.48 2.71 0.25

10 GĐ2-Đ10 N1,3,5,7,9 62.68 7.5216 AF.73820 10.91 1.123 0.32 0.03 82.06 8.45 2.41 0.23 11 GĐ2-Đ11 N2,4,6,8,10 73.89 8.8668 AF.73820 10.91 1.123 0.32 0.03 96.74 9.96 2.84 0.27 12 GĐ2-Đ12 V1 42.5 5.1 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 109.75 6.51 1.63 0.31 13 GĐ2-Đ13 V2 42.5 5.1 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 109.75 6.51 1.63 0.31 14 GĐ2-Đ14 V3 42.5 5.1 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 109.75 6.51 1.63 0.31 15 GĐ2-Đ15 V4 42.5 5.1 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 109.75 6.51 1.63 0.31 16 GĐ2-Đ16 V5 42.5 5.1 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 109.75 6.51 1.63 0.31 17 GĐ2-Đ17 V6 42.5 5.1 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 109.75 6.51 1.63 0.31 18 GĐ2-Đ18 V7, trần 35.08 4.2096 AF.73621 21.52 1.277 0.32 0.06 90.59 5.38 1.35 0.25

1444.36 116.35 31.67 4.01

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt 53

Bảng 4-4 :Dự toán nhân công và ca máy cho công tác bê tông (đơn vị tính 1m³ )

TT

Đợt đổ

Khoảnh đổ

Khối lượng (m³)

hiệu

Nhân công (công/m³)

Ca máy Số

công (công)

Số ca máy (ca)

CC MĐD CC MĐD

1 GĐ1-Đ1 L1đến 17 62.014 AF.43110 0.38 0.013 0.089 23.57 0.806 5.519

2 GĐ1-Đ2 Đ1,3,5,7,9 65.15 AF.43120 1.04 0.015 0.089 67.76 0.977 5.798

3 GĐ1-Đ3 Đ2,4,6,8 63.12 AF.43120 1.04 0.015 0.089 65.64 0.947 5.618

4 GĐ1-Đ4 Đ10,12,14,16 34.68 AF.43120 1.04 0.015 0.089 36.07 0.520 3.087 5 GĐ1-Đ5 Đ11,13,15,17 30.76 AF.43120 1.04 0.015 0.089 31.99 0.461 2.738 6 GĐ1-Đ6 T1,2,5,6,9,10,13,14 83.04 AF.43220 2.676 0.019 0.18 222.22 1.578 14.947 7 GĐ1-Đ7 T3,4,7,8,11,12,15,16 81.84 AF.43220 2.676 0.019 0.18 219.00 1.555 14.731 8 GĐ1-Đ8 T19,20,23,24,27,28,31,32 50.12 AF.43220 2.676 0.019 0.18 134.12 0.952 9.022 9 GĐ1-Đ9 T17,18,21,22,25,26,29,30,33,34 70.52 AF.43220 2.676 0.019 0.18 188.71 1.340 12.694 10 GĐ2-Đ10 N1,3,5,7,9 62.68 AF.43770 1.58 0.017 0.18 99.03 1.066 11.282 11 GĐ2-Đ11 N2,4,6,8,10 73.89 AF.43770 1.58 0.017 0.18 116.75 1.256 13.300

12 GĐ2-Đ12 V1 42.5 AF.43610 4.26 0.019 0.18 181.05 0.808 7.650

13 GĐ2-Đ13 V2 42.5 AF.43610 4.26 0.019 0.18 181.05 0.808 7.650

14 GĐ2-Đ14 V3 42.5 AF.43610 4.26 0.019 0.18 181.05 0.808 7.650

15 GĐ2-Đ15 V4 42.5 AF.43610 4.26 0.019 0.18 181.05 0.808 7.650

16 GĐ2-Đ16 V5 42.5 AF.43610 4.26 0.019 0.18 181.05 0.808 7.650

17 GĐ2-Đ17 V6 42.5 AF.43610 4.26 0.019 0.18 181.05 0.808 7.650

18 GĐ2-Đ18 V7, trần 35.08 AF.43610 4.26 0.019 0.18 149.44 0.667 6.314

2440.60 16.970 150.950

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt Từ kết quả tính toán số công và số ngày làm của từng công tác ta tính được số người cần dùng trong một

đợt đổ bê tông là :

Bảng 4-5: Bảng tính số người cho từng đợt công việc

STT

Loại công việc

Khối lượng (m³)

Đơn vị

Số công (công)

số ngày (ngày)

số người (người

/ngày)

số người

lấy chẵn (người)

Công tác móng

1 GĐ1 5880 m3 84 8 10.45 11

2 GĐ2 15404,48 m3 2618.8 100 26.19 26

3 GĐ3 759,2 m3 8.73 2 4.37 5

Công tác bê tông

1 GĐ1-Đ1 62.014 m3 23.57 2 11.79 12

2 GĐ1-Đ2 65.15 m3 67.76 4 16.94 17

3 GĐ1-Đ3 63.12 m3 65.64 4 16.41 17

4 GĐ1-Đ4 34.68 m3 36.07 2 18.04 18

5 GĐ1-Đ5 30.76 m3 31.99 2 16.00 16

6 GĐ1-Đ6 83.04 m3 222.22 12 18.52 19

7 GĐ1-Đ7 81.84 m3 219 12 18.25 19

8 GĐ1-Đ8 50.12 m3 134.12 8 16.77 17

9 GĐ1-Đ9 70.52 m3 188.71 12 15.73 16

10 GĐ2-Đ10 62.68 m3 99.03 6 16.51 17

11 GĐ2-Đ11 73.89 m3 116.75 6 19.46 20

12 GĐ2-Đ12 42.5 m3 181.05 10 18.11 18

13 GĐ2-Đ13 42.5 m3 181.05 10 18.11 18

14 GĐ2-Đ14 42.5 m3 181.05 10 18.11 18

15 GĐ2-Đ15 42.5 m3 181.05 10 18.11 18

16 GĐ2-Đ16 42.5 m3 181.05 10 18.11 18

17 GĐ2-Đ17 42.5 m3 181.05 10 18.11 18

18 GĐ2-Đ18 35.08 m3 149.44 8 18.68 19

2440.6 248 17 17

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt Từ bảng tính 4.5 ở trên ta vẽ được biểu đồ cung ứng nhân lực:

CHƯƠNG 5

BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG:

5.1.1 Bố trí mặt bằng công trường:

Bố trí mặt bằng công trường là bố trí và quy hoạch các công trình lâu dài và tạm, các cơ sở phục vụ, đường xá giao thông, mạng lưới dẫn điện, nước, hơi ép . . . trên mặt bằng và trên các cao trình trong hiện trường thi công hoặc trong khu vực xây dựng công trình thuỷ lợi.

Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí mặt bằng công trường là giải quyết vấn đề không gian trong khu vực xây dựng. Vì vậy giải quyết tốt vấn đề mặt bằng công trường sẽ làm giảm giá thành công trình, tăng nhanh tốc độ thi công và nâng cao mức độ an toàn trong thi công.

Kết quả của việc bố trí mặt bằng được biểu thị trên bản đồ địa hình khu vực xây dựng theo một tỷ lệ nhất định gọi là bản đồ bố trí mặt bằng công trường.

5.1.2 Yêu cầu chung của mặt bằng thi công công trường đơn vị:

Loại bản đồ này thường có tỷ lệ từ 1/5001/2000 bao gồm khu vực thi công của một công trình đơn vị bất kỳ như đập, nhà máy thuỷ điện, âu thuyền, tràn bêtông, cống . . . Trên đó ghi rõ vị trí các bãi vật liệu, trạm trộn, đường thi công, bãi đậu xe máy . . . Dùng để phục vụ cho việc xây dựng công trình đơn vị này.

0 20 40 60

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Ng ườ i

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt 5.1.3 Nguyên tắc thiết kế bản đồ bố trí mặt bằng công trường:

 Việc bố trí công trình tạm không được ảnh hưởng đến công trình chính. Phải tổ chức thi công một cách cân đối hợp lý, đảm bảo công trình đưa vào vận hành sớm, tạo điều kiện tốt cho thi công.

 Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, đảm bảo vận chuyển được thuận lợi. Muốn vậy cần phải bố trí hợp lý các xí nghiệp phụ, kho bãi, máy móc, thiết bị và đường xá giao thông.

 Cố gắng giảm bớt khối lượng công trình tạm làm cho phí tổn công trình tạm là rẻ nhất, tận dụng các công trình của địa phương sẵn có, xây dựng sớm công trình lâu dài để phục vụ thi công. Tận dụng vật liệu địa phương tại chỗ, dùng kết cấu đơn giản tháo lắp, di chuyển được để có thể sử dụng được nhiều lần.

 Phải dự tính khả năng ảnh hưởng của thủy văn và dòng chảy để xây dựng công trình tạm, đảm bảo khi sử dụng các công trình này sẽ không bị ngập lụt hoặc sạt lở.

 Bố trí các công trình tạm phải phù hợp với yêu cầu phòng hỏa và vệ sinh môi trường.

Đường xá giao thông trong công trình không nên cắt đường giao thông chính. Đường giao thông chính nên bố trí dọc theo hiện trường thi công và không nên đi xuyên qua nhà ở, kho bãi . . . Những kho nguy hiểm như thuốc nổ, xăng dầu . . . phải bố trí ở nơi vắng vẻ, cánh xa trung tâm khu nhà ở và hiện trường thi công. Trong quá trình bố trí chú ý đến hướng gió thổi.

 Để tiện việc sản xuất và sinh hoạt, những xí nghiệp phụ và công trình có liên hệ mật thiết với nhau về quá trình công nghệ cũng như về quản lý, khai thác nên bố trí tập trung cạnh nhau. Trụ sở của ban chỉ huy công trường nên bố trí ở nơi vừa tiện lợi cho việc chỉ đạo thi công, vừa tiện lợi cho việc liên hệ với bên ngoài. Khu nhà ở của công nhân không nên bố trí quá xa hiện trường thi công.

 Việc bố trí hiện trường phải chặt chẽ, giảm bớt diện tích đất.

5.1.4 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng:

 Thu thập và phân tích tài liệu gốc bao gồm: Bản đồ địa hình khu vực công trình, bình đồ bố trí cụm công trình đầu mối và các công trình hạng mục, đặc điểm kết cấu công trình hạng mục, các tài liệu địa chất, địa chất thuỷ văn, tài liệu điều tra về điều kiện thi công, khả năng cung ứng nhân lực, vật lực, thời hạn thi công, các sơ đồ về dẫn dòng,

SV: Hoàng Thanh Huân GVHD: Ngô Thị Nguyệt chặn dòng, đường giao thông trong công trường và liên lạc với bên ngoài, tình hình dân sinh kinh tế của khu vực xây dựng công trình chính.

 Lập bảng kê khai các công trình tạm, công trình phục vụ cần xây dựng để tạo điều kiện cho thi công công trình chính.

 Trên cơ sở bảng kê khai sơ lược bố trí và quy hoạch các khu vực thi công trình.Căn cứ vào phương thức giao thông liên lạc, bố trí các công trình tạm theo trình tự: Chủ yếu trước, thứ yếu sau, chính trước, phụ sau.

 Nên bố trí các xí nghiệp phụ, kho tàng dọc theo đường giao thông, tiếp đến là các đường giao thông phụ, sau cùng là bố trí các bộ phận hành chính, văn hoá, đời sống, cung cấp điện nước.

 Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo quy trình công nghệ sản xuất. Có thể đề ra một số phương án sau đó tiến hành so sánh kinh tế-kỹ thuật để chọn ra phương án hợp lý.

 Cuối cùng căn cứ vào phương án tối ưu nhất để chọn và vẽ ra bản đồ bố trí mặt bằng công trường.

Một phần của tài liệu Thiết kế tổ chức thi công công trình cống lấy nước srêpôk 4 (Trang 49 - 57)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(71 trang)