- GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình.
b) Viết bảng
- GV cho HS viết vào trong khơng trung chữ G hoa.
- Yêu cầu HS viết bảng con, chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu cĩ.
2.3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng của bài.
- Hỏi: Bạn nào hiểu Gĩp sức chung tay nghĩa là gì? (Nếu HS chưa trả lời được thì GV giảng giải cho HS hiểu).
b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS nhận xét về số chữ trong cụm từ Gĩp sức chung tay.
- Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Viết vào không trung.
- Viết bảng.
- Đọc: Góp sức chung tay.
- Nghĩa là cùng nhau, đoàn kết làm một việc gì đó.
- Có 4 chữ ghép lại, đó là: Góp, sức, chung, tay .
- Các chữ g, h, y cao 2,5 li.
- Chữ cái G hoa cao 2,5 li, cữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 đơn vị chữ (viết đủ 1 chữ cái o).
- Tìm điểm đặt bút của chữ o sao cho nét cong trái của chữ o chạm vào điểm dừng bút
- Yêu cầu nếu khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và cho biết cách viết nét nối từ G sang o.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Gĩp và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu cĩ.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Yêu cầu HS viết vào vở, theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Thu và chấm một số bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DỊ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở bài tập.
của chữ G.
- Viết bảng.
- HS viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng……..năm……
Tập đọc ĐỔI GIẦY
(1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Đọc trơn được cả bài.
• Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
• Biết phân biệt lời kể và lời kể và lời các nhân vật.
2. Hiểu
• Hiểu nghĩa các từ mới: tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh.
• Hiểu nội dung khơi hài của truyện: Cậu bé ngốc ngếch, đi nhầm hai chiếc giày ở hai đơi cao thấp khác nhau lại đổ tại chân mình bên ngắn, bên dài, đổ tại đường khấp khểnh. Khi cĩ người bảo về nhà đổi giày, cậu cứ ngắm mãi đồi giày ở nhà và phàn nàn đơi này vẫn chiếc cao chiếc thấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài tập đọc (nếu cĩ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bàn tay dịu dàng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu cho đến hết bài.
Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Dừng lại ở cuối mỗi đoạn để hỏi về nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhĩm
- Thi đọc giữa các nhĩm
- Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK
3. CỦNG CỐ BÀI.
- Hãy nêu lại các chi tiết buồn cười
+ HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao An buồn, những từ ngữ, hình ảnh nào nói lên điều đó?
+ HS 2 đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Thái độ của thầy giáo như thế nào khi biết An chưa làm bài?
Câu chuyện nói lên điều gì?
- Cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc nối tiếp các đoạn 1, 2, 3.
Đoạn 1: Có cậu học trò … đường khấp khểnh.
Đoạn 2: Tới sân trường … dễ chịu.
Đoạn 3: Cậu bé … chiếc thấp, chiếc cao.
trong truyện vui Đổi giày.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Các chi tiết buồn cười trong truyện là:
+ Cậu bé đi nhầm giày nhưng không hề biết mình đã đi nhầm giày nên đã có ý nghĩ hết sức buồn cười đoa là chân đi một bên ngắn, một bên dài, đường khấp khểnh.
+ Cậu bé không biết sắp xếp lại 4 chiếc giày thế nào cho cùng đôi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng……..năm……
Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
(1 tiết) I. MỤC TIÊU
• Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp … thương yêu trong bài Bàn tay dịu dàng.
• Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au; r/d/gi; uơn/uơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảngù ghi cỏc bài tập chớnh tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khĩ, các từ dễ lẫn của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
- Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú,..
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn trích.
- GV đọc đoạn trích.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
- An đã nĩi gì khi thầy kiểm tra bài tập?
- Lúc đĩ thầy cĩ thái độ như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm những chữ phải viết hoa trong bài.
- An là gì trong câu?
- Các chữ cịn lại thì sao?
- Những chữ nào thì phải viết hoa?
- Khi xuống dịng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khĩ
- Yêu cầu HS đọc các từ khĩ, dễ lẫn sau đĩ cho viết bảng con.
d) Viết chính tả – sốt lỗi - GV đọc – HS viết.
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi chính tả trong bài, ghi nhớ các từ ngữ cần phân biệt đã học.
- 1 HS đọc bài.
- Bài Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào một ô li.
- Viết các từ ngữ: vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương … (MB) … (MN, MT) kiểm tra, buồn bã, trìu mến
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng……..năm……
TẬP LÀM VĂN (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
• Biết nĩi những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
• Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
• Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nĩi về thầy giáo cũ (lớp 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ