Bài toán tổng hợp

Một phần của tài liệu Giáo án số học lớp 6 cả năm (Trang 136 - 145)

B = {-2; 4; -6; 8}

Giải

a) Số tích a.b được tạo thành:

3. 4 = 12 (tích) b) Số tích lớn hơn 0:

2 . 2 + 1. 2 = 6 Số tích nhỏ hơn 0:

1 . 2 + 2 . 2 = 6

Số các tích chia hết cho 6 là : 1 . 3 + 1 . 3 = 6.

d) Số tích là ước của 20 1 . 2 = 2

4. Củng cố : (2 phút)

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.

5. Dặn dò : (2 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK – Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn: 05/ 02/ 2012 Tiết: 68 - KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:– Đánh giá qúa trình HĐ học của học sinh; lấy kết quả đánh giá HĐ nhận thức của học sinh.

2.Kỹ năng:– Vận dụng các kiến thức đã được thu nhận phân tích tìm các phương pháp giải bài toán.

3.Thái độ:– Rèn luyện tính độc lập làm bài và tư duy lôgic.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, pho tô đề.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài kiểm tra

a/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ

Tên Chủ đề

CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỘNG

Nhận biết (TL) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) 1.Bội và ước

của số nguyên

Trình bày khái niệm bội và ước

Tìm bội và ước của các số nguyên Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

1 2 20%

2 2 20%

3 4 40%

2.Tính chất của phép nhân và phép cộng các số nguyên

Hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

3 3 30%

3 3 30%

3.Phép cộng và phép nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu

Vận dụng tính giá trị biểu thức

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

6 3 30%

6 3 30%

Tổng số câu:

Tổng số điểm Tỉ lệ %

1 2 20%

3 3 30%

8 5 50%

12 10 100%

b) ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: Em hãy nêu khái niệm bội và ước của các số nguyên?

Áp dụng :Tìm bội và ước của các số sau a) 6

b) 7

Câu 2: Thực hiện các phép tính sau a) (−2)+4

b) (−2)+2 c) (−3)+ (−3) d) 2.0

e) (−4).3 f) (−5). (−4) Câu 3: Tính nhanh

a) 2. (−3).5 b) 2.3+2.7

c) 2+7+8+5+3+15 c) ĐÁP ÁN

Câu 1: Cho a,b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a=b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. (1 điểm)

a) Các ước của 6 là: 1; −1; 2 ; −2; 3 ; −3; 6 ; −6 (0,5 điểm)

Các bội của 6 là: 0; 6 ; −6;….. (0,5 điểm)

b) Các ước của 7 là: 1; −1; 7; −7 (0,5 điểm)

Các bội của 7 là: 0; 7 ; −7;….. (0,5 điểm)

Câu 2:

a) (−2)+4 = 2 (0,5 điểm)

b) (−2)+2 = 0 (0,5 điểm)

c) (−3)+ (−3) = −6 (0,5 điểm)

d) 2.0=0 ( 0,5 điểm)

e) (−4).3 = −12 (0,5 điểm) f) (−5). (−4) = 20 (0,5 điểm) Câu 3:

a) 2. (−3).5 = (2.5). (−3) = 10. (−3) = −30 (1 điểm)

b) 2.3+2.7 = 2.(3+7) = 2.10 = 20 (1 điểm)

c) 2+7+8+5+3+15 = (2+8)+(3+7)+(5+15) = 10+10+20=40 (1 điểm)

Ngày soạn: 05/ 02/ 2012 CHƯƠNG III - PHÂN SỐ

Tiết: 69 - §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đ học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

2.Kỹ năng

- Biết dùng phân số để biểu diễn một NỘI DUNG CHÍNH thực tế.

3.Thái độ: HS chủ động tích cực.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới : (36 phút) Giới thiệu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Khái niệm phân số

GV: Hãy nêu ví dụ về phân số và ý nghĩa của tử và mẫu mà các em đ học ở Tiểu học?

HS: Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “đó lấy ắ cỏi bỏnh”.

GV: Vậy ắ cú phải là phõn số khụng?

HS: Ta cú phõn số ắ.

- 4 là mẫu chỉ số phần bằng nhau được chia ra.

- 3 là tử số chỉ số phần bằng nhau được lấy.

GV: Với việc dùng phân số, ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên cho dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số bị chia.

Chẳng hạn 6 : 3 = 6/3 = 2 6 : 5 = 6/5

GV: Hãy tính : -6 : 3 ; -6 : 5 HS: tính vào nháp

GV: Làm thế nào để biểu diễn thương phép chia –6 cho 5? Hy suy nghĩ để tìm cch giải quyết.

1. Khái niệm phân số

Ví dụ: Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “đó lấy ắ cỏi bỏnh”.

Tổng quát : Người ta gọi

b

a với a, b ∈ Z, b ≠ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số

HS: Trả lời và nêu cách giải quyết vấn đề : Dùng phân số –6/5

GV: Phân số –6/5 có tử và mẫu như thế nào?

HS: Tử và mẫu là các số nguyên.

GV: Hãy nêu dạng tổng quát của phân số đã học ở Tiểu học?

HS: 1 HS phát biểu

GV: Qua ví dụ trên, hãy phát biểu lại dạng tổng quát của các phân số?

HS: 1 Hs khác phát biểu dạng tổng quát của phân số a/b với a;b ∈ Z.

GV: Chính xác hoá khái niệm. Và ghi bảng.

GV: Cho HS nêu một số VD về phân số HS: nêu VD

HĐ2: Tìm hiểu cc ví dụ GV: Nêu ví dụ GSK

GV: Tại sao mẫu số không thể bằng 0?

HS: Vì số 0 nằm dưới mẫu thì phân số không xác định.

GV: Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 ; ?3 HS: HS làm vào nháp

GV: Chính xác hoá câu trả lời và thông báo nhận xét (SGK).

2. Ví dụ.

3...

0

; 1 2

; 4 1

; 5 3

; 3

2

− Là những

phân số.

?1 Hướng dẫn Học sinh tự trình bày

?2 Hướng dẫn

Cách viết đúng là a và c.

?3 Hướng dẫn

Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1.

Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là

1 a

4. Củng cố : (7 phút)

– GV nhấn mạnh lại khái niệm phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1; 2 SGK.

5. Dặn dò : (2 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3; 4; 5 trang 6 SGK – Chuẩn bị bài mới

Tuần: 24 Ngày soạn: 12/ 02/ 2012

Tiết: 70 - §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS nhận biết thế nào là hai phân số bằng nhau.

2.Kỹ năng

- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.

3.Thái độ :HS chủ động tích cực.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: (5 phút) Phân số là gì? Cho ví dụ minh họa.

3. Bài mới : (33 phút) Giới thiệu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Định nghĩa

GV: Vẽ hình giải thích : Chia nột chiếc bánh hình chữ nhật. Ta chia chiếc bánh thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần.

HS: Số bánh lấy đi lần đầu là

3

1 cái bánh GV: chia một chiếc bánh hình chữ nhật.

Ta chia chiếc bánh thành 6 phần bằng nhau và lấy 2 phần.

HS: Số bánh lấy đi lần sau là

6

2 cái bánh.

GV: Dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi lần đầu; lần sau. (phần tô đậm trong hình).

GV: Em có nhận xét gì về hai phân số trên ? HS: Ta có

3 1 =

6 2

GV: Chúng bằng nhau. Vì sao?

HS: Vì cùng biểu diễn số bánh bằng nhau.

GV : Ở lớp 5 các em đã học 2 phân số bằng nhau. Nhưng với phân số có tử và

1. Định nghĩa

a) Nhận xét :

mẫu là các số nguyên VD:

5 4

− và

10

−8

. Làm thế nào để biết chúng có bằng nhau không?

Đó là NỘI DUNG CHÍNH bài hôm nay.

GV: Hãy lấy VD về hai phân số bằng nhau

HS: HS lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 5.

4 3 =

8 6

GV: Hãy lấy VD về hai phân số không bằng nhau.

HS: HS tự lấy VD về hai phân số không bằng nhau đã học ở lớp 5.

GV: Qua các ví dụ trên em có rút ra nhận xét gì ?

HS nhận xét :

+ Với hai p/s bằng nhau thì tích của tử phân số này với mẫu của p/s kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của p/s kia.

+ Với 2 p/s không bằng nhau thì hai tích trên không bằng nhau.

GV: Vậy hai phân số

b a

d

c được gọi là bằng nhau khi nào ?

HS: HS suy nghĩ và trả lời :

b a

d c

được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c GV : nhắc lại và khẳng định :

- Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.

HS: đọc đn (SGK).

HĐ2 : Các ví dụ Giới thiệu VD1 :

GV: Tại sao không cần tính cụ thể khẳng định ngay hai p/s này không bằng nhau ( 3/5 và –4/7)

HĐ3 : HĐnhóm

Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 (SGK).

HS làm bài vào nháp

+) 3 1 =

6 2

ta có : 1 . 6 = 3 . 2 (=6) +) 4

3 =

8 6

ta có : 3 . 8 = 4 . 6 (=24).

+) 3 2 ≠ 15

ta có : 2 . 5 ≠ 3 . 1

b) Định nghĩa: Hai phân số a

bc

d gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c

c) Ví dụ :

5 4

− =

10

−8

vì 4 . 10 = (-5).(-8).

2. Các ví dụ (SGK)

?1 Hướng dẫn a) 1 3

4 12= ; c) 3 9

5 15

− =−

?2 Hướng dẫn

2 5

− và 2

5; 4

−21 và 5

20; 9

11

− và 7

−10

Khẳng định ngay các cặp số đó không bằng nhau vì 1 phân số là dương và một phân số là âm nên chúng không bằng nhau

4. Củng cố : (5 phút)

– GV nhấn mạnh lại khái niệm hai phân số bằng nhau – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 6; 7 SGK.

5. Dặn dò : (2 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 trang 9 SGK – Chuẩn bị bài mới

Ngày soạn: 12/ 02/ 2012 Tiết: 71 - §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số

- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

2. Kỹ năng: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để thực hiện các bài toán đơn giản

3. Thái độ -Cẩn thận chính xác khi dùng tính chất của phân số II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hai phân số bằng nhau khi nào?

Áp dụng:Tìm x biết 6

7 21

x = 6

7 21 x =

Đáp án:hai phân số à c

d av

b gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (5đ) x=2 (5đ)

3. Bài mới : (34 phút) Giới thiệu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Nhận xét

GV: Ta có :−31=−412Hãy xét xem: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?

HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số

3

−1

với –4 để được phân số thứ hai.

GV: Hãy làm tương tự với :−−124 =62 GV: -2 có mối quan hệ như thế nào?

đối với –4 và –12?

HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số

12 4

− cho (-2) để được phân số thứ hai.

GV: Từ 2 vd trên cho hs rút ra nhận xét . HS: (-2) là ước chung của (-4) và (-12).

GV: yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2

1. Nhận xét (SGK)

HS: đứng tại chỗ trả lời và giải thích . HĐ2:Tính chất cơ bản của phân số GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra: Tính chất cơ bản của phân số?

HS: Đọc tính chất SGK

GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức.

GV: Cho ví dụ

HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với – 1.

GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).

GV: Cho hs HĐ nhóm ?3và viết −32thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?

HĐ3: HĐnhóm thực hiện ?3

−32 =−23 =−64 =−46 =−186 =12−8 Có vô số phân số bằng phân số trên GV: hỏi thêm ở ? 3: Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào?

HS: phép biến đổi dựa trên tính chất cơ bản của phân số , ta đã nhận cả tử và mẫu của phân số với (-1).

GV: Phân số

b a

− có thoả mãn điều kiện có mẫu số dương hay không?

HS:

b a

− có mẫu là –b > 0 , vì b < 0 GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.

Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số mẫu dương, có phân số mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương.

2. Tính chất cơ bản của phân sô

)

; ( : ,

:

0 , . ,

.

b a UC m m

b m a b a

n Z n n b

n a b a

=

=

Ví dụ

7 4 ) 1 .(

7 ) 1 .(

4 7 4

5 3 ) 1 .(

5 ) 1 .(

3 5 3

− =

=−

=−

= −

?3 Viết mỗi phân số sau thành 1 phân số bằng nó có mẫu dương :

11 4 ) 1 .(

11 ) 1 .(

4 11

4

17 5 ) 1 .(

17 ) 1 .(

5 17 5

− =

= −

=−

= −

0 , ,

) ; 1 .(

) 1 .(

<

=−

= − b Z b a

b a b

a b a

+Viết −32thành 5 phân số khác bằng nó

12 8 18

6 6 4

6 4 3 2 3

2

=−

=−

=−

=−

=−

4. Củng cố : (3 phút)

– GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11; 12 SGK.

5. Dặn dò : (2 phút):– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14 trang 11 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập

Ngày soạn: 12/ 02/ 2012 Tiết: 72 - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Củng cố lại tính chất cơ bản của phân số cho học sinh;

2. Kỹ năng

Học sinh biết vận dụng tính chất đó để nhận biết hai phân số bằng nhau, viết các phân số bằng nhau

3. Thái độ

Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khoa học cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: (5 phút) Phát biểu tính chât cơ bản của phân số?

Đáp án:

: : 1 3

a a n b b n

= .

. a a m

b =b m với m∈Z và m≠ 0 (5đ)

: : a a n

b =b n với n ∈ ƯC(a,b) (5đ) 3. Bài mới: (34 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu dạng toán điền số để

có dãy các phân số bằng nhau GV: Cho bài toán

GV: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài toán

GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

Một phần của tài liệu Giáo án số học lớp 6 cả năm (Trang 136 - 145)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(227 trang)
w