Bài tập thực tế

Một phần của tài liệu Giáo án số học lớp 6 cả năm (Trang 178 - 181)

+ Quãng đường từ trường về nhà là 5km

2 .1 10 =

+ Thời gian đi từ trường về nhà là:

( )

6 1 12

5 h

v

t = s = =

Đáp số: 10 phút.

4. Củng cố

– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.

5. Dặn dò

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

. . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . .

Tuần: 31 Ngày soạn: 20/ 3/

2011

Tiết: 89 Ngày dạy: 23/ 3/

2011

§13. HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM.

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

* Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớ hơn 1) dưới dâng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu %.

* Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ:

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

HĐ NỘI DUNG CHÍNH

HĐ1: Tìm hiểu về hỗn số GV: Cùng HS viết phân số 7

4dưới dạng hỗn số như sau.

GV: Thực hiện phép chia: 7

4= 7 : 4 Vậy: 7

4= 1 + 3

4 = 13

4

GV: Hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số?

HS: phần nguyên là 1, phần phân số là

3 4

GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Làm ?1

GV: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?

HS: Khi phân số đó lớn hơn 1.

GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.

GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2

1. Hỗn số

Ví dụ: Viết phân số 7

4 dưới dạng hỗn số sau:

7 4 3 1

Dư thương 7

4= 1 + 3

4 = 13

4 Phần nguyên của 7

4 Phần phân số của 7

4

?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số.

17 1 1

4 4

4 = + =4 4

21 1 1

4 4

5 = + =5 5

GV: Giới thiệu các số -24

7; 43

− 5... cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 2 ; 44 3

7 5

GV: Yu cầu HS nu ch ý SGK HS: Nu ch ý như SGK

HĐ2: Tìm hiểu về số thập phân GV: Em hy viết cc phn số

3 152 73

; ;

10 100 1000

− thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?

HS: 1 2 3

3 152 73

; ;

10 10 10

GV: Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?

HS: Nêu định nghĩa (SGK).

GV: Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân.

3 152 73

0,3; 1,52; 0,073

10 100 1000

= − = − =

GV: Em hy nhận xt về thnh phần của số thập phn? Nhận xt về số chữ số của phần thập phn so với số chữ số 0 ở mẫu của phn số thập phn?

HS: Nêu như SGK

GV: Nhấn mạnh lại như SGK

GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm ?3 và ?4 HS: HĐ nhóm

GV: Quan sát, hướng dẫn.

HS: Đại diện lên bảng trình by GV: Nhận xét.

HĐ3: Tìm hiểu về phần trăm

GV: Chỉ r những phn số cĩ mẫu l 100 cịn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.

GV: Yêu cầu HS làm ?5 HS: Làm ?5

?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

4 2.7 4 18

27 7 7

3 5.4 3 23

45 5 5

= + =

= + =

Ch ý: (SGK)

2. Số thập phân

Ví dụ 1: viết các phân số 3 ; 152 73;

10 100 1000

thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?

Giải:

1 2 3

3 152 73

; ;

10 10 10

* Định nghĩa: (SGK)

Ví dụ 2: Viết các phân số thập phân

3 152 73

; ;

10 100 1000

− dưới dạng số thập phân Giải:

3 152 73

0,3; 1,52; 0,073

10 100 1000

= − = − =

Số thập phân gồm hai phần: (SGK) ?3 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân

27 13 261

0, 27; 0,013; 0,000261

100 1000 100000

= − = − =

?4 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:

121 7 2013

1, 21 ;0, 07 ; 2,013

100 100 1000

= = − =

3. Phần trăm

Những phấn số cĩ mẫu l 100 cịn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.

Ví dụ : 3 3%;107 107%

100= 100 =

?5 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số

63 630 34

6,3 630%;0,34 34%

10 100 100

= = = = =

4. Củng cố

– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.

5. Dặn dò

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

Tuần: 32 Ngày soạn: 25/ 03/

2011

Tiết: 90 Ngày dạy: 28/ 03/

2011

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phânvà dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).

* Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai phân số?

3. Bài luyện tập.

HĐ NỘI DUNG CHÍNH

HĐ1: Cộng hai hỗn số.

GV: đưa ra cách làm của bạn Cường trên bảng phụ

a) Bạn Cường đã cộng hỗn số ntn?

HS: Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.

b) Có cách nào tính nhanh hơn không?

HS: Một hs phát hiện cách tính nhanh.

GV: Tổng kết cách làm trên bảng.

Một phần của tài liệu Giáo án số học lớp 6 cả năm (Trang 178 - 181)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(227 trang)
w