ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

Một phần của tài liệu giáo án cả năm, lớp 5 (Trang 95 - 99)

I Mục tiêu

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

- Biết giải bài toán liên quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc

“ Tìm tỉ số”.

II Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài bảng số trong ví dụ 1 chép vào bảng phụ.

- Học sinh: Xem trước bài.

III Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số lớp .

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh chữa bài tập làm thêm ở nhà.

- Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ, hiệu tỉ.

Giáo viên nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Phát triển bài.

Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.

- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:

- 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?

- 8km gấp mấy lần 4km?

- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ?

- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào?

- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được.

- Hát tập thể .

- 2 Học sinh chữa.

- Học sinh nêu.

Học sinh lắng nghe

1 học sinh đọc.

- 4km

- 8km - gấp 2 lần - gấp 2 lần - Gấp lên 2 lần.

- Gấp lên 3 lần

- Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.

- 2 - 3 em nhắc lại.

=> Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần

* Giáo viên ghi nội dung bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải.

Giáo viên gợi ý 2 cách giải

* Rút về đơn vị.

- Tìm số km đi được trong 1 giờ?

- Tính số km đi được trong 4 giờ?

- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào?

* Tìm tỉ số.

- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần

- Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng đường đi được trong 2 giờ ? lần? Vì sao?

- 4 giờ đi được bao nhiêu km?

Gọi học sinh nêu cách giải

Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi la bước tìm tỉ số.

- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.

Thực hành Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn giải.

- HS đọc

2 giờ đi 90km.

4 giờ đi ? km?

- Học sinh thảo luận, giải.

- Lấy 90 : 2 = 45 (km) - Lấy 45 x 4 = 180 (km)

- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).

- Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

- 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km) - 1 học sinh nêu

- Học sinh trình bày vào vở.

- Học sinh đọc đề

- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.

- Giáo viên nhận xét cho điểm

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.

- Gọi HS làm và chữa bài.

- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.

Bài giải Mua 1m vải hết số tiền là:

80.000 : 5 = 16.000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là:

16.000 x 7 = 112.000 (đồng).

Đáp số: 112.000 đồng.

- 2 học sinh giải mỗi em một cách Lớp làm vở.

Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây

12 ngày: ...cây ? Bài giải

Cách 1 Cách 2

Trong 1 ngày trồng được số cây là: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:

1200 : 3 = 400 (cây) 12 : 3 = 4 (lần)

Trong 12 ngày trồng được số cây là: 12 ngày trồng được số cây là:

400 x 12 = 4800 (cây) 1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây Đáp số: 4800 cây

Bài 3

- Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài.

Giáo viên chấm một số bài a. Tóm tắt

1000 người : 21 người.

4000 người : ... người ?

b. Tóm tắt

1000 người : 15 người.

4000 người : ... người ?

4. Củng cố:

- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- 1 số HS trả lời theo yêu cầu đề.

- 1 HS lên bảng, lớp trình bày vào vở Bài giải

Số lần 4000 người gấp 1000 người là:

4000 : 1000 = 4 (lần).

Một năm sau dân số của xã tăng thêm:

21 x 4 = 84 (người).

Đáp số: 84 người.

Bài giải

Một năm sau dân số của xã tăng thêm:

15 x 4 = 60 người).

Đáp số: 60 người - HS theo dõi.

Tiết 2: Tập đọc

Một phần của tài liệu giáo án cả năm, lớp 5 (Trang 95 - 99)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(694 trang)
w