ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

Một phần của tài liệu giáo án cả năm, lớp 5 (Trang 147 - 153)

I . MỤC TIÊU :

- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng . - Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo độ dài .

Bài tập cần làm : 1 ; 2; 4 .

II . CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1.

- Học sinh: Xem trước bài.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS chữa bài tập về nhà.

- GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Thực hành:

Bài 1:

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài.

a. 1kg =.. hg (GV ghi kết quả) 1kg = .. yến (GV ghi kết quả)

- 2 HS chữa trên bảng.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc, lớp lắng nghe.

- 1kg = 10hg - 1kg =

10 1 yến

- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng

b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau ? lần.

Bài 2:

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.

- Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé;1 đơn vị bé =

10 1 đơn vị lớn hơn).

- Học sinh làm đề bài.

a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn

c) 2kg362g = 2362g 6kg3g = 6003g d) 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg - GV chấm một số bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d.

Bài 4:

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh làm bài.

- Học sinh nhận xét

2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g

9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9 tấn 50kg.

- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm Giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600k(kg)

Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg)

Đổi 1 tấn = 1000kg

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

* BT phát triển- mở rộng : Bài 3: >; <; =

- GV đưa phần 1 bài tập lên bảng 2kg 50g = ....2500g

- Học sinh nêu cách làm

- Muốn điền đúng dấu so sánh chúng ta cần phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

- GV chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố:

- GV tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò :

- Làm bài tập ở nhà.

Ngày thứ 3 bán được là :

1000 - 900 = 100(kg)

Đáp số: 100kg Học sinh nhận xét bài của bạn

- HS nêu yêu cầu: so sánh, điền dấu.

- Học sinh nêu:

2kg50g = 2kg + 50g

= 200g + 50 = 2050g 2050 < 2500.

Vậy 2 kg 50g < 2500g

- Phải đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi đi so sánh.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh chuẩn bị bài.

Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết )

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I . MỤC TIÊU :

- Viết đúng bài chính tả , trinh bày đúng đoạn văn .

- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và năm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 .

HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.

II . CHUẨN BỊ :

1- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.

2- Học sinh: Xem trước bài.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức:

- KT sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra HS viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía.

- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng?

- Nhận xét câu trả lời và bài làm của HS.

- Gv đánh giá, cho điểm.

3. Bài mới : a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn nghe viết.

 Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- GV đọc toàn bài.

- Cả lớp hát

- 1 Học sinh lên bảng Lớp làm vở

- Những tiếng có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ nhất hai ghi nguyên âm đôi.

- Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm.

- Lớp nhận xét

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc thầm bài chính tả.

- Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì đặc biệt?

 Hướng dẫn viết từ khó : - Trong bài có từ nào khó viết ?

- GV đọc từ khó cho học sinh viết.

 Viết chính tả - GV đọc lần 1.

- GV đọc cho HS viết bài.

 Soát lỗi chấm bài - GV đọc soát lỗi

- Chấm 7 - 10 bài, chữa lỗi c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.

-Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?

- GV nhận xét, đánh giá

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thâm mật.

- Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, công trường, khoẻ, chất phát, giản dị.

- 3 em viết bảng, lớp viết nháp

- Nhận xét phần viết của bạn trên bảng.

- HS theo dõi.

- Học sinh nghe viết.

- Học sinh soát lỗi.

Đổi vở soát lỗi.

- 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.

-1 HS lên bảng, lớp làm vở.

- Nhận xét phần bài làm của bạn

- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn,

- Các tiếng có chứa ua: của; múa

Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính ua là chữ u.

- Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.

Học sinh nhân xét.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý chưa đúng.

4. Củng cố:

- Nhận xét giờ học 5. Dặn dò :

- Học quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi.

- Học thuộc lòng các thành ngữ bài 3.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.

HS điền thành ngữ giải thích

+ Muôn người như một (mọi người đoàn kết một lòng)

+ Chậm như rùa (quá chậm chạp)

+ ngang như của (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng)

- Học sinh nhận xét.

- Chuẩn bị bài sau

Nhớ - viết : Ê-mi-li-con...

Tiết4 : Luyện từ và câu

Một phần của tài liệu giáo án cả năm, lớp 5 (Trang 147 - 153)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(694 trang)
w