CHƯƠNG III NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
CHƯƠNG 4. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
I. Nhận thức cảm tính
1. Khái niệm cảm giác và tri giác a. Cảm giác
* Khái niệm cảm giác
Cảm giác là một quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp vào giác quan của ta.
* Đặc điểm của cảm giác
- Cảm giác là một quá trình nhận thức
- Phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của SVHT - Phản ánh SVHT một cách trực tiếp
- Cảm giác con người có bản chất xã hội:
+ Đối tượng phản ánh là các SVHT có sẵn trong tự nhiên và cả những sản phẩm lao động do con người tạo ra.
+ Cơ chế sinh lí gồm cả HTTH thứ nhất và HTTH thứ 2
+ Cảm giác của con người phát triển mạnh mẽ dưới ảnh hưởng của hoạt động và giáo dục.
b. Tri giác
* Khái niệm tri giác
Tri giác là một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của SVHT khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan của chúng ta.
* Đặc điểm của tri giác
- Tri giác là một quá trình nhận thức - Phản ánh SVHT một cách trực tiếp - Phản ánh SVHT một cách trọn vẹn
- Phản ánh SVHT theo những cấu trúc nhất định
- Tri giác là quá trình tích cực, tự giác, gắn liền với hoạt động của con người c. So sánh cảm giác và tri giác
* Giống nhau:
- Đều là quá trình nhận thức
- Đều phản ánh SVHT một cách trực tiếp
* Khác nhau:
- Cảm giác phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của SVHT.
- Tri giác phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của SVHT 2. Các loại cảm giác và tri giác
a. Các loại cảm giác
* Các cảm giác ngoài gồm:
- Cảm giác nhìn (thị giác) - Cảm giác nghe ( thính giác) - Cảm giác ngửi ( khứu giác) - Cảm giác nếm (vị giác) - Cảm giác da (mạc giác)
* Cảm giác bên trong gồm:
- Cảm giác vận động và sờ mó - Cảm giác thăng bằng
- Cảm giác cơ thể - Cảm giác rung b. Các loại tri giác
* Căn cứ vào cơ quan phân tích nào giữ vai trò chính trong tri giác:
- Tri giác nhìn - Tri giác nghe - Tti giác ngửi - Tri giác nếm - Tri giác sờ mó
* Căn cứ vào đối tượng được phản ánh trong tri giác:
- Tri giác không gian - Tri giác thời gian
- Tri giác vận động - Tri giác con người
3. Các quy luật cơ bản của cảm giác a. Quy luật về ngưỡng cảm giác
- Khái niệm: Ngưỡng cảm giác là giới hạn của cường độ mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác.
- Các loại:
+ Ngưỡng cảm giác phía trên: là cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn gây ra được cảm giác.
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới: là cường độ kích thích tối thiểu đủ gây ra được cảm giác
- Ngưỡng sai biệt: là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để ta phân biệt được hai kích thích đó.
b. Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
- Khái niệm: Sự thích ứng của cảm giác là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích.
- Mức độ thích ứng của các loại cảm giác khác nhau là không giống nhau. Khả năng thích ứng của cảm giác có thể được phát triển do hoạt động nghề nghiệp và rèn luyện.
c. Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác
- Khái niệm:Sự tác động qua lại giữa các cảm giác là sự thay đổi tính nhạy cảm của một cảm giác này dưới ảnh hưởng của một cảm giác kia. Cụ thể là: sự kích thích yếu lên một cơ quan cảm giác này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của một giác quan kia; sự kích thích mạnh lên một giác quan này sẽ làm giảm độ nhạy cảm của một giác quan kia.
- Sự tác động qua lại giữa các cảm giác có thể diễn ra một cách đồng thời hay nối tiếp, giữa các cảm giác cùng loại hay khác loại.
- Sự tương phản: là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm giác dưới ảnh hưởng của một kích thích cùng loại xảy ra trước đó hay đồng thời.
4. Các thuộc tính cơ bản của tri giác
a. Tính đối tượng của tri giác
Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một svht nhất định của hiện thực khách quan.
b. Tính lựa chọn của tri giác
Khi tri giác một svht nào đó nghĩa là ta đã tách sv đó ra khỏi bối cảnh xung quanh, lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình.
Vai trò của đối tượng và bối cảnh có thể hoán đổi cho nhau.
- Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào:
+ Hứng thú, nhu cầu, sức khoẻ…
+ Đặc điểm vật kích thích + Ngôn ngữ của người khác + Hoàn cảnh tri giác…
c. Tính có ý nghĩa của tri giác
Những hình ảnh tri giác mà con người thu nhận được luôn có một ý nghĩa xác định.
d. Tính ổn định của tri giác
Khả năng phản ánh svht một cách không thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi.
Tính ổn định của tri giác do kinh nghiệm mà có.
e. Tổng giác
Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung của đời sống tâm lí con người, vào đặc điểm nhân cách của họ được gọi là hiện tượng tổng giác.
5. Vai trò của nhận thức cảm tính
- Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người và là nguồn cung cấp nguyên liệu để con người tiến hành quá trình nhận thức cao hơn.
- Đối với người khuyết tật thì cảm giác, nhất là xúc giác là con đường nhận thức quan trọng.
- Cảm giác là điều kiện để đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não, do đó đảm bảo cho hoạt động bình thường của con người.
- Tri giác là thành phần chính của nhận thức cảm tính, nhất là ở người trưởng thành.
- Hình ảnh của tri giác thực hiện chức năng là vật điều chỉnh hành vi và hoạt động của con người
6. Tính nhạy cảm và năng lực quan sát a. Tính nhạy cảm
Tính nhạy cảm hay năng lực cảm giác là một phẩm chất của nhân cách, phụ thuộc vào cấu tạo, chức năng của giác quan cũng như tính tích cực hoạt động của con người.
b. Quan sát
* Quan sát là loại tri giác có chủ định, diễn ra tương đối độc lập và lâu dài nhằm phản ánh đầy đủ và rõ rệt các sự vật hiện tượng và những biến đổi của chúng.
* Năng lực quan sát là khả năng tri giác một cách nhanh chóng và chính xác những điểm quan trọng và chủ yếu đắc sắc của svht mặc dù những điểm đó khó nhận thấy hoặc có vẻ như là thứ yếu.
Năng lực quan sát được hình thành trong hoạt động và rèn luyện.
* Điều kiện để quan sát tốt:
- Xác định rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu và nhiệm vụ quan sát.
- Chuẩn bị đầy đủ tri thức và phương tiện quan sát.
- Tiến hành quan sát có kế hoạch và hệ thống.
- Khi quan sát cần tích cực sử dụng các phương tiện ngôn ngữ.
- Kết hợp nhiều giác quan khi quan sát.
- Ghi biên bản quan sát, sử lí kết quả quan sát và rút ra nhận xét.