2.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1.ðối tượng nghiên cứu
Nước mặt tại hồ Thác Bà thuộc huyện Yên Bình và huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập chung nghiờn cứu tại cỏc khu vực cú hoạt ủộng khai thỏc tiềm năng hồ Thỏc Bà trờn ủịa bàn 02 huyện Yờn Bỡnh và huyện Lục Yờn, tỉnh Yờn Bỏi.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. ðiều tra ủiều kiện tự nhiờn, kinh tế - xó hội khu vực hồ Thỏc Bà - ðiều kiện tự nhiên.
- ðiều kiện kinh tế - xã hội.
2.2.2. đánh giá hiện trạng nước mặt khu vực hồ Thác Bà - đánh giá chất lượng nước mặt hồ Thác Bà.
- Diễn biến chất lượng nước mặt hồ Thỏc Bà những năm gần ủõy.
2.2.3. Thỏch thức ủối với chất lượng nước mặt của khu vực hồ Thỏc Bà - Nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng nước mặt khu vực hồ Thác Bà.
- Dự bỏo ảnh hưởng tới chất lượng nước mặt ủến năm 2015 - Tồn tại trong quản lý môi trường nước tại huyện.
2.2.4. Hậu quả của ô nhiễm nước mặt
2.2.5. ðề xuất một số kiến nghị và giải pháp cụ thể trong khai thác tiềm năng hồ Thác Bà phục vụ phát triển kinh tế một cách bền vững
- Giải pháp Quy hoạch - Giải phỏp về ủầu tư
- Giải pháp về cơ chế chính sách
- Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Cỏc số liệu thứ cấp ủược thu thập tại Sở Tài nguyờn và Mụi trường tỉnh Yên Bái, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lục Yên và huyện Yên Bình, Trạm quan trắc môi trường hồ Thác Bà tai huyện Yên Bình và huyện Lục Yờn và cỏc cơ quan cú liờn quan. Số liệu này giỳp cho việc tỡm hiểu ủược ủầy ủủ cỏc thụng tin về ủiều kiện tự nhiờn kinh tế – xó hội của khu vực hồ Thác Bà, thực trạng môi trường nước mặt cũng như hậu quả của ô nhiễm nước trong những năm trước, các chủ trương kế hoạch, chính sách của huyện ủó và ủang thực hiện.
2.3.2. Tham khảo ý kiến cỏc chuyờn gia ủịa phương
Việc tham khảo ý kiến của cỏc chuyờn gia là lónh ủạo Sở Tài nguyờn và Môi trường tỉnh Yên Bái, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lục Yên, huyện Yên Bình; Trạm quan trắc môi trường hồ Thác Bà tại huyện Yên Bình, huyện Lục Yên và các cán bộ của các cơ quan liên quan trong quá trình thu thập số liệu thứ cấp.
2.3.3. Phương phỏp phõn tớch và ủỏnh giỏ số liệu - Cỏc số liệu ủược xử lý trờn chương trỡnh Excel
- Cỏc số liệu ủược ủỏnh giỏ số liệu trờn cơ sở so sỏnh với cỏc QCVN Phương phỏp ủỏnh giỏ chất lượng mụi trường nước:
Giỏ trị của cỏc thụng số phõn tớch ủược so sỏnh với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia như: QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (Áp dụng cột A2 – Dựng cho mục ủớch cấp nước sinh hoạt nhưng phải ỏp dụng cụng nghệ xử lý phự hợp; bảo tồn ủộng thực vật thủy sinh, hoặc cỏc mục ủớch sử dụng như loại B1 và B2).
2.3.4. Phương pháp, thời gian và vị trí lấy mẫu - Sử dụng phương pháp lấy mẫu nước mặt
- Thời gian lấy mẫu vào tháng 3, tháng 8
Bảng 2.1. Vị trớ quan trắc lấy mẫu nước mặt tại một số ủịa ủiểm TT ðịa ủiểm quan trắc, lấy mẫu Tọa ủộ lấy mẫu
(X:Y) Ký hiệu mẫu
1 Khu vực khu công nghiệp Mông Sơn (2415921.44 : 517178.19) NM2- TB 2 Khu vực cầu Tô Mậu (cửa vào) (2429338.84 : 505148.20) NM3- TB 3 Khu vực trờn ủập Thỏc Bà (cửa ra) (2405618.35 : 528084.62) NM4- TB
2.3.5. Phương phỏp sơ ủồ, bản ủồ
ðây là phương pháp cần thiết trong quá trinh nghiên cứu bất kỳ tổ chức khụng gian lónh thổ nào, ủặc biệt là khi nghiờn cứu cơ sở khoa học cho việc khai thác tiềm năng tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Bản ủồ ủược sử dụng chủ yếu theo hướng chuyờn ngành với việc thể hiện cỏc ủiều kiện và tài nguyờn tự nhiờn, cơ sở hạ tầng, kinh tế - xó hội. Cỏc bản ủồ trờn sẽ làm rừ cỏc phõn vị cảnh quan phục vụ cho việc ủỏnh giỏ phạm vi và khả năng khai thỏc lónh thổ cho cỏc mục ủớch khỏc nhau và phỏt hiện mối quan hệ giữa cỏc mục ủớch khai thỏc với nhau, hoặc giữa chỳng với cỏc yếu tố cảnh quan, mụi trường, cơ sở hạ tầng... ðõy là cơ sở quan trọng ủể dự kiến phát triển các ngành kinh tế chủ yếu ở vùng hồ Thác Bà phù hợp với tiềm năng và vị trí của nó.