DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG

Một phần của tài liệu Giáo án Địa lý 7 (Trang 42 - 46)

I. Muùc tieõu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả.

- Thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn với phát triển klinh tế và phân bố dân cư hợp lí.

2. Kyõ naêng:

- Bước đầu luyện tập phân tích các sự vật hiện tượng địa lí.

- Củng cố cách đọc, phân tích ảnh, biểu đồ địa lí.

3 .Thái độ:

- Ý thức về dân số.

- Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến những hâu quả nặng nề cho môi trường.

II . Trọng tâm : Đô thị hoá III.Chuaồn bũ:

1. Giáo viên:

- Giáo án

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới

- Tranh ảnh về những mặt tích cực và tiêu cực của qua trình đô thị hóa ở đới nóng.

2.Học sinh :

- Lầm bầi tập, Đọc kỹ bài trước ở nhà.

IV. Hoạt động trên lớp :

1. Ổn định lớp : (1p) 2. Kiểm tra bài cũ :(4p)

- .Cho biết tình hình dân số ở đới nóng như thế nào ? ( Đới nĩng là khu vực đông dân của thế giới. 50% dân số thế giới.- Dân cư tập trung ở một số nơi: Đông nam á, Nam Á ,Tây Phi . đông nam Brasil…- Tình hình gia tăng dân số vẫn còn cao, vẫn còn tình trạng bùng nổ dân số.- Dân số đông,tăng nhanh gây sưc ép lên phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường.)

- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ? ( Giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên.)

3 Giới thiệu vào bài mới:

Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy .

Hoạt động của GV - HS Nội dung bài

Hoạt động 1 Sự di dân (15p)

GV Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới việc cần phải di chuyển để tìm việc là kiếm sống , tìm đất canh tác.

GV cho HS đọc từ di dân …… Tây Nam Á

? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ?

HS do nhiều nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu phát

1. Sự di dân :

- Đới nóng là nơi có sự di dân lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau.

trieồn noõng - coõng nghieọp, dũch vuù, xuaỏt khaồu lao động …

? Em hãy nêu nhữnh nguyên nhân di dân tiêu cực gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế xã hội?

HS Do đói nghèo, thiếu việc làm, chiến tranh, xung đột tộc người, thiên tai, hạn hán.

? Em hãy nêu những biện pháp di dân tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội?

HS di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của dân số đến đời sống và kinh tế.

GV Chỉ bằng những biện pháp di dân tích cực, di dân có tổ chức, có kế hoạch thì các nước đới nóng mới giải quyết được sức ép dân số đang làm cho đời sống gặp khó khăn, kinh tế chậm phát triển.

Chuyển ý : sự di dân tự do đến các thành phố làm cho quần cư đô thị hình thành quá nhanh ở đới nóng rơi vào tình trạng gì ?

Hoạt động 2 : . Đô thị hoá :(20p)

? Tình hình đô thị hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào?

HS - Năm 1950 trên thế giới không có đô thị nào tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 sieõu ủoõ thũ treõn 8 trieọu daõn .

- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 taêng gaáp 2 laàn naêm 1989 .

-Dự đoán đến năm 2020 dân số đô thị đới nóng sẽ gấp đôi tổng số dân đô thị ở đới ôn hòa.

? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào ?

HS taêng raát nhanh.

? Quan sát số liệu ở hình 11.3 em có nhận xét gì về vấn đề đô thị ở đới nóng?

HS GV: Treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới lên và hướng dẫn HS tìm hiểu kí

- Nếu di dân có tổ chức có kế hoạch sẽ có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường .

2. Đô thị hoá :

- Trong những năm gần đây ở đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới .

hiệu.

GV: Yêu cầu HS lên xác định các siêu đô thị có trên 8 triệu dân ở đới nóng.

HS: Lên xác định.

? Tốc độ đô thị được biểu hiện như thế nào?

HS GV giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2 :

- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch , nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế giới .

- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ được hình thành tự phát trong quá trình đô thị hoá do di dân tự do .

? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch ?

HS - đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, làm mất vẽ đẹp của môi trường ủoõ thũ

- đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị sạch đẹp

GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đôla .

? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng hiện nay là gì ?

HS gắn liền đô thị hoá với với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư cho hợp lí.

GV Quá trình đô thị hóa ở VN hình thành dưới sự quản lí hành chính, kinh tế có kế hoạch của Nhà nước, gắn với quá trình CNH đất nước và CNH nông thôn. Với quá trình tổ chức lại sản xuất theo lãnh thổ…

- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày càng nhiều .

- Đô thị hóa tự phát đã để lại những hậu quả xấu cho môi trường.

4. Cuûng coá (4p)

- Sự di dân đến các thành phố lớn làm tăng dân số đô thị quá nhanh dẫn đến những hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục? (- Hậu quả : Dân số đơ thị tăng quá nhanh, đời sống sẽ gặp nhiêu khó khăn ( thiếu điên, nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh…) , môi trương bị ô nhiễm( rác thải, nguồn nước bị ô nhiễm…)thất nghiệp gia tăng, môi trường đô thị bị xuống cấp. – các biện pháp khắc phục : Đô thị hoá phải gắn liên với phát triển kinh tế va phát triên dân cư một cach hợp lí.)

- Nguyên nhân nào đã dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng. ( - Tự nhiên : thiên tai., hạn hán. – Xã hội : Chiến tranh, Kinh tế chậ m phát triển, sự nghèo đói (Nguyên nhân tiêu cực) . – Chính sách : Điều chỉnh chính sách dân cư, lao động,phân bố lại sản xuất cho phù hợp,…( Nguyên nhân tích cực ). )

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1p)

- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .

V RUTKINHNGHIEM:

--- --- --- --- --- --- --- --- --- ---

Tuaàn: 06 Tieát CT: 12

Một phần của tài liệu Giáo án Địa lý 7 (Trang 42 - 46)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(52 trang)
w