Chương trình quản lý môi trường

Một phần của tài liệu DTM KHU DỊCH vụ DU LỊCH BIỂN và KHU BIỆT THỰ CAO cấp NHIỆT đới PHÚ QUỐC (Trang 178 - 191)

Chương trình quản lý môi trường tại khu vực dự án tuân thủ nghiêm chỉnh Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính Phủ và thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường. Trong đó Giám đốc công ty tổ chức điều hành hay nhân sự chuyên trách trực tiếp phụ trách chương trình quản lý môi trường dự án như một nội dung hoạt động quan trọng trong kế hoạch hoạt động và phát triển hàng năm của dự án, bao gồm các nội dung chính như sau:

 Thực hiện nghiêm túc thiết kế kỹ thuật xây dựng các công trình xử lý môi trường đã được phê duyệt và khi thấy cần thiết, có những điều chỉnh kịp thời các công trình này nhằm thi hành nghiêm chỉnh các cam kết đã đưa ra trong báo các ĐTM của dự án.

 Thực hiện nghiêm túc kế hoạch nghiệm thu các công trình xử lý môi trường của dự án.

 Thực hiện nghiêm túc kế hoạch quản lý các nguồn chất thải (bụi, nước thải sinh hoạt, chất thải rắn, sinh hoạt và chất thải nguy hại) tại khu vực dự án.

 Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch quản lý các nguồn tác động không liên quan đến chất thải (ồn, rung, nhiệt dư, vệ sinh môi trường và an toàn lao động, phòng chống và ứng cứu sự cố môi trường) tại khu vực dự án.

 Thực hiện nghiêm túc phương án phòng chống sự cố cháy nổ và rò rỉ nguyên nhiên liệu đã được xây dựng thống nhất tại khu vực dự án.

 Thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại khu vực dự án.

 Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường dự án đối với nguồn nhân lực lao động tại khu vực dự án

 Thực hiện nghiêm túc công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo Nghị định số 67/2003/CP của Chính phủ (và dự kiến trong thời gian sắp tới là phí bảo vệ môi trường đối với khí thải và chất thải rắn).

 Thành lập bộ phận chuyên trách về môi trường, bố trí nhân sự có trình độ chuyên môn cao phụ trách quản lý môi trường, an toàn sức khỏe của KDL. Bộ phận này có trách nhiệm lên kế hoạch tập huấn, các chương trình phòng chống rủi ro và ứng phó sự cố đặc biệt là phòng nguy cơ lây lan dịch bệnh và phòng chống cháy.

 Do chủ đầu tư tận dụng lại giếng khoan có sẵn tại nhà dân trong khu vực làm mục đích cấp nước sinh hoạt cho công nhân và các hoạt động khác trong quá trình xây dựng. Cho nên sau khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ liên hệ với Sở Tài Nguyên Môi

Trường tỉnh Kiên Giang thực hiện các thủ tục trám lấp giếng có sẵn tại khu vực dự án theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT.

Chủ Dự án sẽ phối hợp chặt chẽ với Sở TN&MT tỉnh Kiên Giang và các cơ quan chức năng trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung chương trình quản lý môi trường tại khu vực dự án đã trình bày ở trên.

Bảng 5-1: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường.

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

1. Trong giai đoạn chuẩn bị

1.1

Thực hiện các biện pháp thu dọn và xử lý sinh khối thực vật phát quang

Môi trường không khí

như: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2

Môi trường đất

Phát sinh chất thải rắn

Phun nước

chống bụi

Thu dọn theo phương pháp cuốn chiếu, làm đến đâu thu dọn đến đó.

Khuyến khích người dân có thể tận thu sinh khối làm củi…

2

tháng 200 Nhà thầu

Chủ đầu tư

1.2 Đào đắp Môi trường không khí

như: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2

Môi trường

Phun nước

chống bụi

Các phương tiện phát sinh độ ồn cao không hoạt động vào ban

4 tháng

100 Nhà thầu

Chủ đầu tư

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

đất

Phát sinh chất thải rắn

đêm, phân lập khu vực san lấp với khu khác Xà bần được thu gom và tái xử dụng vào công tác san nền

2.Trong giai đoạn xây dựng 2.1 Các

phương tiện vận chuyển nhiên, nguyên vật liệu

Tai nạn giao thông có thể xảy ra do mật độ tập trung động Môi trường không khí

như: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2.

Sức khỏe của các hộ dân sống hai bên đường.

Điều phối các phương tiện ra vào dự án một cách hợp lý

Phun nước

chống bụi, dùng bạt che kín thùng xe khi vận chuyển nguyên liệu Sử dụng xe chuyên dụng để vận chuyển nhiên liệu

-

50 Nhà thầu

Chủ đầu tư

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

2.2 Xây dựng các hạng mục công trình của dự án

Môi trường không khí

như: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2.

Chất thải rắn xây dựng

Thực hiện biện pháp thi công tiên tiến, máy móc sử dụng đúng tiêu chuẩn Tiến hành xây dựng đúng theo thiết kế ban đầu Chất thải xây dựng được đưa ra khỏi công trình và xử lý đúng quy định

18

tháng - Nhà

thầu

Chủ đầu tư

2.3 Lắp đặt thiết bị, máy móc

Ô nhiễm nhiệt, không khí và phát sinh tiếng ồn, rung

Bố trí và lắp đặt đúng theo bản vẽ và đúng quy trình

8 tuần - Nhà thầu

Chủ đầu tư

2.4 Công nhân xây dựng (100 người)

Môi trường nước (nước thải 3,6 m3/ ngày)

Môi trường đất và

Thuê nhà vệ sinh di động 10 cái

Thu gom vào các thùng chứa rác chuyên

- 250 Nhà

thầu và Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

không khí

(30 - 100 kg rác

thải/ngày) Đời sống người dân khu vực dự án

dụng, sau đó thuê đơn vị vận chuyển theo định kỳ.

Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho công nhân

TNMT tỉnh Kiên Giang

2.5 Tai nạn lao động

Gây tổn hại đến con người

Tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động

Suốt thời gian thi công

- Nhà thầu

Chủ đầu tư

3. Giai đoạn vận hành dự án 3.1 Tuân thủ

quy hoạch

-

Suốt thời gian vận hành dự án

-

Chủ đầu tư

Chủ đầu tư, Sở TNMT, UBND huyện Phú Quốc 3.2 Hoạt

động của các phương

Môi trường không khí

như: Bụi, độ ồn, SO2,

Phương tiện vận chuyển các loại xe chuyên dụng Các xe phải đạt

Suốt thời gian vận

- Chủ đầu tư

Chủ đầu tư

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

tiện giao thông

NOx, CO, CO2.

Nguy cơ gây tai nạn giao thông

Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT- BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải

hành dự án

3.3 Hoạt động của máy phát điện

Khí thải phát sinh (SO2, NOx, CO, bụi) Tiếng ồn phát sinh

Khí thải phát sinh không vượt tiêu chuẩn cho phép, qua ống khói và thải vào môi trường Lắp đặt vỏ chống ồn bằng thép, sơn tĩnh điện

Suốt thời gian vận hành dự án, những ngày cúp điện

Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang 3.4 Vận hành

hệ thống xử lý nước thải

Tiếng ồn, bụi, hôi, bùn, bao bì thải phát sinh

Vận hành hệ thống XLNT đúng quy cách thiết kế

Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom,

Suốt thời gian vận hành dự án

- Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

vận chuyển, lưu trữ và xử lý.

TNMT tỉnh Kiên Giang 3.5 Sinh hoạt

của công nhân viên và du khách

Ô nhiễm môi trường nước (804,6 m3 /ngày).

Ô nhiễm môi trường đất và rác thải (4.945 kg/ngày) Đời sống người dân khu vực dự án

Phần lớn nước thải cho qua bể tự hoại sau đó thu gom đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án để xử lý.

Rác thải được thu gom vào các thùng chứa chuyên dụng sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển hợp vệ sinh

Ưu tiên những hộ dân khu vực lân cận dự án

Suốt thời gian vận hành dự án

-

Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang

3.6 Chất thải Ảnh hưởng Thu gom và hợp Suốt - Chủ Ủy ban

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

nguy hại môi trường đất

Mỹ quan đô thị

Ảnh hưởng môi trường không khí

Ảnh hưởng đến sức khỏe

đồng với những đơn vị có chức

năng thu

gom,vận

chuyển, xử lý chất thải nguy hại.

thời gian vận hành dự án

đầu tư

nhân dân huyện Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang 3.7 Nguy cơ

cháy nổ

Gây ô nhiễm không khí

Thiệt hại về người và tài sản

Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy đúng tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành

Tổ chức lớp học an toàn lao động cho công nhân viên

Suốt thời gian vận hành dự án

1.300

Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang 3.8 Bão lụt,

sóng thần

Gây nguy hiểm đến tính mạng con người

Xây dựng hệ thống cảnh báo và ứng cứu sự cố

Suốt thời gian vận

7.500 Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

hành dự án

Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang 3.9 An toàn

vệ sinh thực phẩm

Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người

Chủ đầu tư sẽ thuê các nhà thầu có chất lượng và giám sát chặt chẽ các qui trình chuẩn bị, chế biến và bảo quản thức ăn.

Tuân thủ mọi thủ tục và qui trình của tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

Suốt thời gian vận hành dự án

-

Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang

3.10 Tai nạn của du khách

Gây nguy hiểm đến tính mạng con người

Giám sát

thường xuyên của đội bảo vệ, đội cứu hộ trong khu du

Suốt thời gian vận hành

Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú

STT

Các hoạt động và

sự cố môi trường

Tác động Biện pháp giảm thiểu

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện (triệu đồng

)

qua

n thực hiện

quan giám sát

lịch, đảm bảo an toàn cho khách tham quan du lịch.

Thành lập đội cứu hộ cho các khu vực vui chơi.

Trang bị các thiết bị ứng cứu sự cố như phao, thuyền cứu hộ….

dự án

Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang

3.11 Giám sát môi trường

Thực hiện giám sát 2 lần/năm (mỗi lần cách nhau 6 tháng) đối với môi trường xunh quanh và 4 lần/

năm (mỗi lần cách nhau 3 tháng) đối với chất thải

Báo cáo giám sát 2 lần/nă m

-

Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Sở TNMT tỉnh Kiên Giang

Bảng 5-2. Danh mục các công trình xử lý môi trường và thời gian thực hiện

T T

Công trình xử lý

môi trường Kế hoạch thực hiện A Giai đoạn xây dựng

1 Trang bị và bố trí

các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt

Trước khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng

2 Trang bị nhà vệ sinh di động

Trước khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng

3 Bố trí khu vực bảo dưỡng tạm thời cho các phương tiện vận chuyển và thi công

Trước khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng

4 Bố trí thùng chứa dầu nhớt thải

Trước khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng

5 Bố trí khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại

Trước khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng

B Giai đoạn khai thác và vận hành 6 Xây dựng hệ

thống thoát nước mưa

Bắt đầu khi xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án Kết thúc khi hoàn thành xong cơ sở hạ tầng.

7 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải

Bắt đầu khi xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án Kết thúc khi hoàn thành xong cơ sở hạ tầng.

8 Xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung

Bắt đầu khi xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án Kết thúc khi dựa án đi vào hoạt động.

Bảng 5-5. Dự toán kinh phí xử lý môi trường

T

T Nội dung Hạng mục

Kinh phí xây dựng/lắp đặt

(1.000.000 đồng)

Kinh phí vận hành A Giai đoạn xây dựng

1 Xử lý nước thải sinh hoạt

Thuê nhà vệ sinh di động (4 cái)

200 - 300 (khoảng 100 triệu đồng/cái)

Sau khi xây dựng xong sẽ tháo dỡ

2 Xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt (5 thùng chứa rác loại 50 lít)

4 – 6 (khoảng 1 triệu đồng/cái)

Hợp đồng với Đơn vị chức năng đến thu gom

3.000.000 đồng/tháng 3 Xử lý dầu nhớt

thải

Bồn/thùng chứa dầu nhớt thải

(2 – 3 cái)

4 – 6 (khoảng 2 triệu đồng/cái)

Hợp đồng với đơn vị chức năng:

5.000.000 đồng/tháng B Giai đoạn vận hành

1 Xử lý nước thải sinh hoạt cho các công trình dịch vụ

- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt.

8.000 15.000.000 đồng/tháng (dự đoán kinh phí bảo trì, bảo dưỡng) Chi phí vận hành khoảng 3.500 - 4.500 đồng/m3 nước thải được xử lý

2 Thu gom nước mưa

Hệ thống thu gom nước mưa

4.523,4 15.000.000 đồng/tháng (dự kiến kinh

phí bảo

dưỡng)

T

T Nội dung Hạng mục

Kinh phí xây dựng/lắp đặt

(1.000.000 đồng)

Kinh phí vận hành 3 Thu gom nước

thải

Hệ thống thu gom nước thải

2.751,5 20.000.000 đồng/tháng (dự kiến kinh

phí bảo

dưỡng) 4 Xử lý bùn dư

từ các trạm XLNT tập trung

Nhà chứa bánh bùn từ các trạm

XLNT tập

trung

100,0 Hợp đồng với đơn vị chức năng:

1.500.000 đồng/tháng 5 Xử lý chất thải

rắn sinh hoạt các công trình dịch vụ

Thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt các công trình dịch vụ

100 Hợp đồng với Công ty Dịch vụ Công Ích huyện Phú

Quốc :

Một phần của tài liệu DTM KHU DỊCH vụ DU LỊCH BIỂN và KHU BIỆT THỰ CAO cấp NHIỆT đới PHÚ QUỐC (Trang 178 - 191)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(199 trang)
w