3. Nội dung cơ bản của thuế xuất, nhập khẩu
6.2 Thời điểm tính thuế
3.6.3 Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan.
Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ
• Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế, Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì hàng hóa nhập khẩu vẫn được thông quan (Khoản 1 Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
Công ty nhập khẩu lô hàng 2000 chai rượu vang Chile (<20 độ cồn) để bán tại thị trường Việt
Nam. Giá nhập khẩu (FOB) là 2 USD/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu như trên là 50%, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
1/ Mặt hàng rượu như trên khi nhập khẩu vào Việt Nam, chịu các loại thuế gì? Số tiền thuế là bao nhiêu?
2/ Thời điểm kê khai các loại thuế này là khi nào?
• Các khoản thuế mà Công ty phải nộp tại khâu nhập khẩu (căn cứ Khoản 1 Điều 5, Khoản 1 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Điều 86 Luật Hải quan;
• Giá trị hàng lô hàng nhập khẩu:
• Thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu như trên là 50%
• Tỷ giá 22.710
• Tại thời điểm nhập khẩu, Công ty X phải kê khai và nộp thuế nhập khẩu
• Hồ sơ khai thuế là hồ sơ hải quan. Thời hạn khai thuế và nộp thuế cũng chính là thời hạn nộp hồ sơ hải quan. Căn cứ điểm b Khoản 1 Điều 25 Luật Hải quan, thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng nhập khẩu là nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa
khẩu.
• Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1. Thuế XNK là loại thuế đánh vào :
• a) Các mặt hàng XNK qua biên giới VN
• b) Các mặt hàng được phép XNK qua biên giới VN
• c) Các mặt hàng trong nước đưa vào khu phi thuế quan
• d) Câu b và c đúng
Câu 2. Mục tiêu của thuế XNK là :
• a) Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
• b) Kiểm soát, điều tiết khối lượng và cơ cấu hàng hóa XNK
• c) Kiềm chế sản xuất trong nước.
• d) Câu a và b đúng
Câu 3. Hàng hóa từ thị trường trong nước đưa vào khu phi thuế quan thuộc diện :
• a) Không chịu thuế xuất khẩu
• b) Chịu thuế xuất khẩu
• c) Chịu thuế nhập khẩu
• d) Câu b và c đúng
Câu 4. Hàng hóa từ khu phi thuế quan bán vào thị trường trong nước thuộc diện :
• a) Không chịu thuế xuất khẩu
• b) Chịu thuế xuất khẩu
• c) Chịu thuế nhập khẩu
Câu 5. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế XNK :
• a) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài
• b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu
• c) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho các tổ chức cá nhân là người Việt Nam
• d) Tất cả đều sai
6 . Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế XNK :
a) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
b) Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của chính phủ
c) Hàng hóa từ khu phí thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
d) Tất cả đều đúng
Câu 7. Đối tượng nộp thuế XNK là :
• a) Tất cả các tổ chức , cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua
biên giới Việt Nam
• b) Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
• c) Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
• d) Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam
Câu 8. Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế là :
• a) Số lượng của từng mặt hàng thực tế XNK ghi trên tờ khai hải quan
• b) Số lượng từng mặt hàng ghi trên hợp đồng của doanh nghiệp
• c) Số lượng của từng mặt hàng ghi trên tờ khai hải quan
• d) Số lượng của từng mặt hàng ghi trên tờ khai hải quan nếu số lượng của từng mặt hàng ghi trên tờ khai lớn hơn số lượng thực tế XNK.
Câu 9. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là:
• a) Giá FOB
• b) Giá CIF
• c) Giá FOB bao gồm cả phí vận chuyển và bảo hiểm
• d) Tất cả đều sai
Câu10. Giá tính thuế đối với hàng nhập khấu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là :
• a) Giá FOB
• b) Giá CIF
• c) Giá FOB bao gồm cả phí vận chuyển và bảo hiểm
• d) Tất cả đều sai
Câu 11. Giá tính thuế XNK được tính bằng:
• a) Tiền đồng Viêt Nam
• b) Tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ dùng để thanh toán ghi trên hợp đồng
• c) USD
• d) Tất cả đều sai
Câu 12. Thuế XNK được nộp bằng phương thức :
• a) Nộp bằng tiền mặt bằng đồng Việt Nam
• b) Chuyển khoản bằng đồng Việt Nam
• c) Chuyển khoản bằng USD quy ra đồng Việt Nam
• d) Tất cả đều đúng.
• Câu 13. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng tiêu dùng là :
• a) Nộp xong thuế trước khi nhận hàng
• b) 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
• c) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
• d) 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
Câu 14. Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là :
• a) Tỷ giá do hải quan quy định
• b) Tỷ giá do ngân hàng Ngoại thương công bố
• c) Tỷ giá do bộ tài chính công bố
• d) Tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố
Câu 15. Công ty A mua của một doanh nghiệp thuộc khu chế xuất một lô hàng có giá trị 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%, hàng trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng số thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp là :
a) 0 triệu b) 100 triệu
c ) 110 triêu d) 210 triệu e. Số khác
Câu 16. Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 12.000 đồng/ kg, phí vận chuyển và bảo hiểm là 2.000 đồng/ kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 20% Thuế nhập khẩu phải nộp là :
a) 4 triệu đồng b) 4, 8 triệu đồng c) 5,6 triệu đồng
Câu 17. Nhập khẩu 5.000 sp X thgeo giá FOB là 55.000 đồng/
sp, phí vận chuyển và bảo hiểm là 5.000 đồng/ kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là : a) 50 triệu b) 55 triệu
c) 60 triệu d) Tất cả đều sai
Câu 18. Nhập khẩu một lô hàng để gia công trực triếp cho nước ngoài, tổng giá trị lô hàng theo điều kiện CIF là
1.000 triệu đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm là 100 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là :
a) 0 triệu đồng b) 90 triệu đồng
c) 100 triệu đồng d) 110 triệu đồng
Câu 19. Trực tiếp xuất khẩu 25.000 sp K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 30.000 đồng/ sp, phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đồng/sp, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là :
• a) 14,5 triệu b) 15 triệu
• c) 15,5 triệu d) Tất cả đều sai
Câu 20. Trực tiếp xuất khẩu 5.000 sp C cho nước ngoài theo điều kiện CIF là 150.000 đồng/ sp, phí vận chuyển và bảo hiểm là 10.000 đồng/ sp, thuế suất thuế xuất khẩu là 1%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là :
• a) 7 triệu b) 7,5 triệu
• c) 8 triệu d) Tất cả đều sai
Câu 21. Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000 đồng/ chai, chi phí vận tải và bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100.000 đồng/ chai. Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ ( hàng còn nằm trong khu vực do hải quan quản lý) bị vỡ 200 chai, thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 150%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
• a) 1.800 triệu b) 1.620 triệu
• c) 1.500 triệu d) 1.350 triệu
Câu 22. Nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000 đồng/ chai, chi phí vận tải và bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng là 200 triệu đồng, hoa hồng ủy thác chư tính thuế GTGT tăng là 10%
trên giá tính thuế nhập khẩu, thuế suất thuế NK là 150%.
Thuế NK phải nộp là :
Câu 22. Nhập khẩu sợi từ một công ty nước ngoài để gia công cho công ty này. Trị giá của sợi nhập khẩu tính tới cửa khẩu đấu tiên là 200
triệu đồng. Từ số sợi trên doanh nghiệp đã gia công được 10.000 m vải. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã giao trả 7.000 m vải.
Thuế xuất thuế nhập khẩu sợi là 30%. Thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp cho hải quan khi đến hạn nộp là :
• a) 60 triệu b)18 triệu c) 42 triệu d) 13 triệu
Câu 23. Doanh nghiệp A nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu là 70,2 triệu đồng. Thuế TTĐB là 115,83 triệu đồng, thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là 29,403 triệu đồng. Sử dụng số rượu này doanh nghiệp đã sản xuất được 240.000 chai rượu 30 độ rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai giá chưa có VAT là 5.200 đồng/ chai, xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB là 4.000 đồng/ chai. Thuế nhập khẩu được hoàn là :
• a) 0 triệu , b) 3,51 triệu c) 17,55 triệu d) 21,06 triệu
Câu 24. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B cho công ty X với trị giá mua theo giá CIF là 30.000 USD ( trong đó I+F=
2.000 USD , tỷ giá tính thuế là 16.200 đồng/ USD, thuế suất nhập khẩu 30%. Thuế nhập khẩu phải nộp là :
• a) 0 triệu b) 136,08 triệu c) 145,8 triệu d)155,52 triệu
Câu 25. Công ty X nhận xuất khẩu ủy thác 3.000 sp theo điều kiện CIF là 5USD/ sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I+F) là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 16.000 đồng/USD, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là :
• a) 0 triệu b) 4,32 triệu c) 4,8 triệu d) 5,28 triệu
Câu 26. Hàng hóa mua bán giữa các doanh nghiệp trong nước với khu chế xuất, theo luật thuế XNK hiện hành là hàng hóa thuộc diện :
• a) Chịu thuế xuất nhập khẩu
• b) chịu thuế xuất khẩu
• c) Chịu thuế nhập khẩu
• d) Không chịu thuế xuất nhập khẩu
BÀI GIẢNG LUẬT THUẾ
Chương 2
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT