Chương 2: Hiện trạng và đưa ra các giải pháp tiết kiệm năng lượng tại Tổng Công ty rượu – bia – nước giải khát Hà Nội (Habeco)
2.2. Hiện trạng sử dụng năng lượng tại Tổng Công ty rượu – bia – nước giải khát Hà Nội (Habeco)
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng năng lượng điện
Tổng Công ty rượu – bia – nước giải khát Hà Nội hi n đang mua đi nện đang mua điện ện đang mua điện c a đi n l c Thành ph Hà N i. i n c p cho công ty đ c c p qua 4 MBAện đang mua điện ực Thành phố Hà Nội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ố Hà Nội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ện đang mua điện ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ược cấp qua 4 MBA ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA t ng công su t máy bi n áp 9.500 kVA-22/0,4kV cung c p đi n áp n đ nh choấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ến áp 9.500 kVA-22/0,4kV cung cấp điện áp ổn định cho ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ện đang mua điện ịnh cho ho t đ ng s n xu t c a công ty. T i tr m bi n áp trên phía cao áp s c p doội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ến áp 9.500 kVA-22/0,4kV cung cấp điện áp ổn định cho ơ cấp do ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA đi n l c qu n lý, còn phía h áp th c p do công ty qu n lý. i n áp 0,4kVện đang mua điện ực Thành phố Hà Nội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ứ cấp do công ty quản lý. Điện áp 0,4kV ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ện đang mua điện đ c đ a t i các t đi n đ t trong nhà máy ho c đ a tr c ti p vào h th ng máyược cấp qua 4 MBA ư ện đang mua điện ặt trong nhà máy hoặc đưa trực tiếp vào hệ thống máy ặt trong nhà máy hoặc đưa trực tiếp vào hệ thống máy ư ực Thành phố Hà Nội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA ến áp 9.500 kVA-22/0,4kV cung cấp điện áp ổn định cho ện đang mua điện ố Hà Nội. Điện cấp cho công ty được cấp qua 4 MBA móc, thi t b có công su t l n.ến áp 9.500 kVA-22/0,4kV cung cấp điện áp ổn định cho ịnh cho ấp cho công ty được cấp qua 4 MBA
Hình 2. 11: Tủ điện cấp cho công ty
Thiết bị tiêu thụ năng lượng điện đang được quản lý bởi phòng Cơ điện còn chí phí năng lượng điện thì kế toán nhà máy tổng hợp từ hóa đơn năng lượng. Hiện nay nhà máy mới có đồng hồ đo tổng kWh đầu nguồn từ trạm biến áp, còn các vị trí thiết bị sử dụng năng lượng lớn hoặc các dây chuyền chưa có thiết bị đo đếm. Các thiết bị sử dụng điện của công ty phân bố rộng rãi tại hầu hết các phân xưởng: Sản xuất lạnh, sản xuất khí nén, máy bơm, máy nghiền, chiếu sáng v.v...
Kết quả đo kiểm tại các tủ điện cho thấy chất lượng ở nhà máy tương đối tốt, ít sóng hài, công ty đã bố trí một tủ bù hệ số công suất tổng tại trạm biến áp ,hệ số cosφ của công ty luôn đạt trên 0,9. Hệ thống phân phối điện ổn định, đáp ứng được nhu cầu sản suất của nhà máy
2.2.2.2. Tiêu thụ năng lượng điện
Để phân tích tình hình sử dụng năng lượng điện của công ty, tác giả thống kê mức độ tiêu thụ năng lượng điện, chi phí năng lượng điện của nhà máy, quy đổi sang TOE và để xem xét mức độ ảnh hưởng đến sản xuất của công ty.
Bảng 2. 5: Bảng thống kê tiêu thụ điện năng và chi phí tiền điện năm 2014
Tháng Năng lượng Điện (kWh)
Quy đổi năng lượng (TOE)
Chi phí (1000 VNĐ)
1 629.120 54,1 812.823
2 494.200 42,5 638.506
3 527.640 45,4 681.711
4 552.924 47,5 714.378
5 703.640 60,5 909.103
6 818.844 70,4 1.057.946
7 829.520 71,3 1.071.740
8 832.720 71,6 1.075.874
9 706.840 60,8 913.237
10 710.760 61,1 918.302
11 804.841 69,2 1.039.855
12 827.360 71,1 1.068.949
Tổng 8.438.409 725,5 10.902.424
Biểu đồ tiêu thụ năng lượng điện và sản lượng năm 2013
0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 700.000 800.000 900.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
kWh
0 2.000.000 4.000.000 6.000.000 8.000.000 10.000.000 12.000.000 14.000.000
Lít sản phẩm
Năng lượng Điện (kWh) Tổng sản lượng (lít)
Hình 2. 12: Biểu đồ tiêu thụ năng lượng điện và sản lượng
Nhận xét: Qua biểu đồ ta thấy mức độ tiêu thụ năng lượng điển có ảnh hưởng chặt chẽ đến sản lượng sản xuất. Vào các tháng mùa hè năng lượng năng lượng có mức tiêu thụ lớn hơn so với các tháng khác cùng sản lượng, điều này chứng tỏ vào các tháng mùa hè nhiệt độ tăng cũng ảnh hưởng đến việc tiêu thụ năng lượng điện trong nhà máy. Với thời gian sử dụng thiết bị hầu hết là 24/24 giờ trong ngày của công ty, đơn giá điện trung bình hiện tại là 1.292 VNĐ/kWh. Năm 2014 tiêu thụ năng lượng điện 8.438.409 kWh, tương ứng 10.902.424.000VNĐ.
Giá mua điện của công ty được áp dụng theo hình thức ba biểu giá tính theo thời gian trong ngày: Bình thường, cao điểm và thấp điểm.
Bảng 2. 6: Biểu giá mua điện của công ty năm 2014
TT Hạng mục Giá điện
(VNĐ/kWh) Giờ áp dụng
1 Giờ bình thường 870
4h - 9h30 11h30- 17h
20h – 22h
2 Giờ cao điểm 1.755 9h30 – 11h30
17h - 20h
3 Giờ thấp điểm 475 22h - 4h
Hình 2. 13: Biểu đồ tỷ lệ tiêu thụ năng lượng theo hình thức 3 giá
Hình 2. 14: Biểu đồ tỷ lệ chi phí năng lượng theo hình thức 3 giá
Từ biểu đồ trên ta thấy chi phí năng lượng của công ty vào giờ cao điểm chiếm 25 %, trong khi đó giá năng lượng điện giờ cao điểm cao gấp gần 3 lần giá giờ thấp điểm nên chi phí năng lượng giờ cao điểm chiếm 46%. Như vậy có thể nói việc quản lý hạn chế các thiết bị làm việc vào giờ cao điểm là hết sức cần thiết.
2.2.2.3.Phân bố tiêu thụ năng lượng điện
Để nhận biết các khu vực tiêu thụ năng lượng điện trung tâm phục vụ công tác đánh giá, tác giả tiến hành đo kiểm và tính toán phân bố sử dụng điện năng cho các hệ thống thiết bị trong công ty và cân bằng năng lượng.
Bảng 2. 7: Bảng tính toán phân bố tiêu thụ năng lượng điện TT Khu vực tiêu thụ năng lượng
chính
Năng lượng (kWh/năm)
Tỷ lệ (%)
1 Hệ thống lạnh 3.080.019 36,5
2 Hệ thống máy nén khí 1.561.106 18,5
3 Khu vực cấp nguyên liệu 700.388 8,3
4 Khu vực nấu 540.058 6,4
5 Khu vực lên men 869.156 10,3
6 Khu vực chiết 1.265.761 15
7 Thiết bị khác 421.920 5
Tổng 8.438.409 100
Hình 2. 15: Biểu đồ phân bố sử dụng điện năng của các thiết bị Biểu đồ phân bố sử dụng điện năng của các hệ thống thiết bị cho thấy các hệ thống tiêu thụ điện năng lớn của công ty đó là các hệ thống lạnh chiếm 37% lượng tiêu thụ điện năng, tiếp đó đến hệ thống máy nén khí 19 %. Do vậy ta sẽ tập trung nghiên cứu giải pháp tiết kiệm năng lượng cho những thiết bị này
2.2.2.4. Suất tiêu thụ năng lượng điện
Để có cơ sở so sánh mức độ tiêu thụ năng lượng điện của nhà máy bia Hương Sen so với các đơn vị sản suất bia khác hoặc để đánh giá sự thay đổi năng lượng của công ty qua các tháng, tác giả xây dựng suất tiêu thụ năng lượng cho sản phẩm của công ty. Do không có hệ thống theo dõi năng lượng riêng cho từng loại sản phẩm; hơn nữa sản phẩm chính của công ty là bia, các loại sản phẩm bia khác nhau thì cũng ít ảnh hưởng đến tiêu thụ năng lượng nên tác giả tính tổng sản lượng toàn nhà máy.
Biểu đồ suất tiêu thụ năng lượng điện
- 5,0 10,0 15,0
Tháng
kW/hl
kWh/hl 8,7 8,5 9,4 9,2 10,6 11,0 10,0 10,0 12,6 10,3 7,5 6,3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hình 2. 16: Biểu đồ suất tiêu thụ năng lượng điện năm 2014
Theo biểu đồ trên ta thấy suất tiêu thụ năng lượng điện của nhà máy có sự thay đổi giữa các tháng. Các tháng mùa hè có suất tiêu thụ năng lượng lớn hơn mức bình quân do hệ thống lạnh có ảnh hưởng lớn nhiệt độ thời tiết. Đặc biệt tháng 9 có suất tiêu thụ năng lượng lớn nhất là 12,6 (kWh/ht);. Năm 2014 công ty tiêu thụ hết 8.438.409 (kWh), sản lượng sản phẩm là 916.121 (hl).
Suất tiêu thụ năng lượng trung bình của công ty cổ phần tập đoàn Hương Sen là 9,2 (kWh/ht). Đây là mức tiêu thụ năng lượng nằm trong mức bình quân của cả nước (8-12 kWh/hl). Qua đây ta thấy công ty cần phải theo dõi năng lượng tiêu thụ cho các loại sản phẩm để so sánh suất tiêu thụ năng lượng giữa các tháng trong năm hoặc cùng kỳ để có phát hiện tổn thất năng lượng kịp thời.
2.2.2.5. Đánh giá tình hình sử dụng năng lượng điện của các thiết bị chính
Hệ thống lạnh
Trong tất cả các xưởng của Công ty thì khu vực xưởng điện hệ thống lạnh là tiêu thụ điện năng nhiều nhất của công ty. Sử dụng lạnh là quá trình
làm lạnh dịch đường từ khâu nấu, giữ nhiệt độ cho quá trình lên men, quá trình làm lạnh bia thành phẩm trong các bồn chứa bia thành phẩm. Hệ thống máy lạnh với môi chất hiện nay sử dụng là ammoniac sẽ làm lạnh glycol là các môi chất thứ cấp cho các thiết bị lên men và trao đổi nhiệt.
Bảng 2. 8: Một số thiết bị tiêu thụ điện của hệ thống lạnh
STT Thiết bị Công suất
(kW) Số lượng 1 Hệ thống máy lạnh số 1
1.1 Máy nén lạnh piston 73 3
1.2 Quạt dàn ngưng 5,5 1
1.3 Bơm dàn ngưng 2,2 1
2 Hệ thống máy làm lạnh số 2
2.1 Máy nén trục vít 170 1
2.2 Bơm giàn bay hơi 7,5 1
2.3 quạt giàn bay hơi 01 11 1
2.4 quạt giàn bay hơi 02 15 1
3 Hệ thống máy làm lạnh số 3
3.1 Đầu nén trục vít 170 1
3.2 Bơm dàn ngưng 7,5 1
3.3 Quạt dàn ngưng 11 1
3.4 Quạt dàn ngưng 15 1
4 Hệ thống máy làm lạnh số 4
4.1 Máy nén trục vít 210 1
4.2 Bơm dàn ngưng 7,5 1
4.3 Quạt dàn ngưng 11 1
4.4 Quạt dàn ngưng 15 1
5 Hệ thống máy làm lạnh số 5
5.1 Máy nén trục vít 210 1
5.2 Bơm dàn ngưng 7,5 1
5.3 Quạt dàn ngưng 11 1
5.4 Quạt dàn ngưng 15 1
6 Hệ thống máy làm lạnh số 6
6.1 Máy nén trục vít 210 1
6.2 Bơm dàn ngưng 7,5 1
6.3 Quạt dàn ngưng 11 1
6.4 Quạt dàn ngưng 15
7 Các thiết bị chung
7.1 Bơm Glycol tới máy lạnh 7,5 3
7.2 Bơm Glycol tới máy lạnh 37 2
7.3 Bơm Glycol trao đổi nhiệt nước 3oC 37 2 7.4 Bơm Nước tới bộ trao đổi nhiệt 3oC 30 2
7.5 Bơm Glycol tới tank lên men 200m3 45 2
7.6 Bơm Glycol tới tank lên men 500m3 30 4
7.7 Bơm Glycol tới tank BBT 11 4
8 Hệ thống Container lạnh
8.1 Container lạnh số 1 7,5 1
8.2 Container lạnh số 2 (bảo quản bia
hơi) 2,2 1
8.3 Container lạnh số 3 (bảo quản bia hơi)
8.4 Container lạnh số 4 (bảo quản bia
hơi) 2,2 1
8.5 Container lạnh số 5 (bảo quản bia
hơi) 7,5 1
8.6 Container lạnh số 6 (Kho nguyên
liệu) 7,5 1
8.7 Container lạnh số 7 (Kho nguyên
liệu) 5,5 1
Hiện tại công ty sử dụng hệ thống nén lạnh cung cấp nhu cầu làm lạnh cho toàn dây chuyền sản xuất. Hệ thống máy lạnh có tích hợp hệ thống điều
khiển tự động, do máy đã được cài đặt nhiệt độ máy làm lạnh nên lạnh đủ, đáp ứng được công nghệ sản xuất bia, giảm tổn thất lạnh khi truyền tải trên đường ống dẫn. Các tổ bơm đều có bơm dự phòng và biến tần để điều chỉnh lưu lượng phù họp với nhu cầu tải. Qua quá trình khảo sát và đo kiểm, tác giả thấy tiềm năng tiết kiệm năng lượng cho hệ thống này rất chế
PHE Mycom 4 PI
TI TI
FS PI
CCT 500 m3 & CCT 80 m3 Tank BBT CCT 2000 hl
Glycol Tank - 4°C 75m3 PI
TI
PT PI
BB IIOI L BA
SVA25 SVA15 SVA15
S VA15 LLG 1140
25A
RECEIVER VOLUME : 6.000 LITRES
150A 40 A
65A
SV A125
SVA100
SVA20
BB IIOI L BA
SVA20 SVA100 SVA125 150A
65A 2 5A 12 5A
100A 20A
150A
INS 100
100A 20A
150A
1 50A 1 25A
INS 100 65 A 25 A
SVA40 SFV20 19Bar SVA20
SVA15
65A
SVA15
SVA80 SV A100
10 0A
SVA100
BB IIOI L BA
SVA20 SVA80 SVA125
100A 20A
150A
SVA100
SVA20
SVA100
SVA15
SVA20 SVA20 SVA20
INS 70 SFV 20
13 Bar S VA20
HSA FIL40 S VA40 150A 40A
INS 100
FLOAT SWI TCHES
SVA10 E VRA40
SVA20
SVA20 SVA40 SVA40
SVA15
INS 70 SFV20
13 Bar SVA20
FLOAT SWITCHES
SVA 10
SVA20
SVA 20
S VA15
INS 70 SFV20
1 3 Bar SVA20
F LOAT S WITCHES
SVA10
SVA20
SVA 20
SVA15 SVA40
40A 150A INS 100
HSA FIL40
EVRA40
SVA40 SVA40
HSA FIL40
EVRA40 S VA40 150A INS 100
SVA40 SVA40 SVA40
SVA10065A
SVA15SVA20
SFV(HP)
SVA100
100A
SVA20 SVA15 SVA10065A
EVA.CONDENSER - MC 6 BAC - CXV 416 1327 KW ( Tc=35°C,Tw=28°C) Fan : 11 - 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz Pump : 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz SVA15SVA20
SFV(HP)
SVA100
100A SVA20 SVA15 SVA150
SVA40
EVA.CONDENSER - MC 5 BAC - CXV 416 1327 KW ( Tc=35°C,Tw=28°C) Fan : 11 - 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz Pump : 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz
100A 150A 40A
SVA100
150A
40A
BB IIOIL
BA
SVA25 SVA15 S VA15
SVA15 LLG 1140
15A
RECEIVER VOLUME : 1,200 LITRES
125A
125A 65A
32A
S VA 125
SVA80
SVA20
BB IIOIL
BA
SVA32 S VA 100 SVA 125 200A 32A 1 5A 125A
100A 65A
150A
INS 100
80A 15A
150A
FIA 32 SVA32
150A32A
SURGE DRUM - MC 7+8 150A 32A
INS 100
150A 125A
INS 100 3 2A 1 5A
S VA65 SFV20
19Bar SVA25
S VA15
32A
SVA10
S VA32 SVA80
80A
65A
80A
PMFL80 - 7 SVA32
SVA10065A
SVA15
SVA125 1 00A
SVA15 SVA6565A
EVA.CONDENSER - MC7 BAC - CXV 338 1075 KW ( Tc=35°C,Tw=28°C) Fan : 11 - 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz Pump : 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz
SVA15
100A
EVA.CONDENSER - MC 8 BAC - CXV 416 1327 KW ( Tc=35°C,Tw=28°C) Fan : 11 - 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz Pump : 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz
Q(Glycol) : 160 - 260m3/h
1 25A SVA20
SVA15
THERMOSYPHON ( NEW )
SVA80
65A
3%
3%
6 5A
SVA100
8 0A 80A
SVA100
100A
SVA 100
100A SVA20SFV(HP)
SVA2020A
25A
SVA20 15A
15A 15A
SVA20
SVA20
INS 70 SFV20 13 Bar SVA15
A KS38 SVA10
SVA25
S VA25 S V4 SVA150
40A PI
FS PI
HUONG SEN GROUP
CHECK APPR
pid drawings
26/11/2011 CAO HUU MINH
NGUYEN V HUNG CHECK
DATE TRAN VAN TRA
refrigeration system
PI
PT PI T IC
PI TI FS
TI
Chilled water tank 3°C
Brew water tank
DAI VIET CCTs 58m3, Filters, DAW
PI
Mycom N4K Exchanger
NH3 NH3 PI
TI TI
FS PI
FS PI
PI
PI TI
Chilled water tank 3°C
Pentax CM80-200A, 37kW, Q=1600-4000 l/p, H= 46.1-59m, 2units
Pentax CM50-160B, 7.5kW, Q=350-1300 l/p, H= 16.8-30.5m, 3 units Edur NUBL 700- M175, 30kW, Q= 200m3/h, H= 29m, 4 units
Edur LBU 602-E145, 11kW, Q=50m3/h , H= 41m, 4 units Edur NUBL 700- M190, 45kW, Q= 200m3/h, H= 37m, 2 units
Ebara 150x125 FSKA, 37kW, Q=300m3/h, H= 29m, 2 units Pentax CM65-200A, 22.5kW, Q=900-2400 l/p, H= 44-57m, 2units
Pentax CM50-200A, 15kW, Q=400-1300 l/p, H= 38.8-58.1m, 1 unit
N O T E
CO2 Compressor cooler
PT SV15 ST
PT SV15 ST
LWC 150L B-16 PHE Mycom 5
LWC 150S B-16 PHE Mycom 5
LWC 150S B-10 QDV15 A SV A125
SVA125
Glycol +2oC in
Glycol -4oC out
Glycol +2oC in
Glycol -4oC out
Glycol +2oC in
Glycol -4oC out DN125
DN125 INS 70 IN S 70
IN S 70 INS 70
IN S 70 INS 70
IN S 70 INS 70 CV 80
S V80 SV80
ASV80 CV 80
SV80 SV80
ASV80 CV 80
S V80 SV80
ASV80
INS 70 INS 70
INS 70
SVA10065A
SVA15SVA20
SFV(HP)
SVA100
100A SVA20 SVA15
150A
EVA.CONDENSER - MC 4 BAC - CXV 416 1327 KW ( Tc=35°C,Tw=28°C) Fan : 11 - 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz Pump : 5.5 KW-380V/3Ph/50Hz INS 70
IN S 70
INS 70
INS 70 INS 70 INS 70
INS 70 INS 70 INS 70
INS 70 INS 70
SURGE DRUM - MC 4 SURGE DRUM - MC 5 SURGE DRUM - MC 6
Brew House 1, 2, 3
Glycol Tank +2°C 75m3
INS 70 INS 70 INS 70
INS 70 INS 70
TRAN THANH TAN DRAW
Hình 2. 17: Sơ đồ cung cấp hệ thống lạnh
Hệ thống máy nén khí
Hiện nay công ty đang sử dụng hai máy nén trục vít không dầu với công suất 145kW (chạy luân phiên) để cấp khí cho các phân xưởng chiết, phân xưởng lên men, phân xưởng nấu, phân xưởng lạnh, xử lý nước thải....
Khí nén được chứa trong các bình tích và được phân phối đến các hộ tiêu thụ.
Hệ thống máy nén khí được đầu tư tích hợp tính năng điều khiển tự động.
Ngoài ra còn sử dụng hai máy nén khí có dầu 37 kW và 75 kW để đẩy bã bia khu vực nấu, máy nén khí này sử dụng ít, khi không sử dụng thì tắt hản.
Bảng 2. 9: Bảng thông số kỹ thuật máy nén khí
STT Thiết bị Đơn vị Thôn
g số
Số lượng
Nhà chế
tạo Ghi chú 1 Hệ Máy nén khí số 1
1.1 Máy nén khí kW 145 1 Kobelco Không dầu
1.2 Máy sấy khí kW 3,7 2 ORION
1.3 Bơm tháp giải nhiệt kW 7,5 1 1.4 Quạt tháp giải nhiệt kW 1,1 1
2 Hệ máy nén khí số 2
2.1 Máy nén khí kW 145 1 Kobelco Không dầu
2.2 Máy sấy khí kW 3,7 2 ORION
2.3 Bơm tháp giải nhiệt kW 7,5 1
2.4 Quạt tháp giải nhiệt kW 1,1 1 LBC60 3 Hệ máy nén khí số 3
3.1 Máy nén khí kW 75 1 Kaeser Có dầu
3.2 Máy làm khô khí kW 1 Kaeser TF 172
4 Hệ máy nén khí số 4
4.1 Máy nén khí 37 1 Atlas
copco Có dầu
4.2 Máy sấy khí 1 Domnick
hunter 5 Hệ thống trữ khí và phân phối khí
5.1 Tank chứa khí m3 3 1 Lohenner
GmbH&CO
5.2 Tank chứa khí m3 6 1
5.3 Tank chứa trung
gian m3 6 1 Liên xô
Hình 2. 18: Sơ đồ phân phối khí nén
2.2.2.6. Kết quả đo kiểm năng lượng tiêu thụ điện của các thiết bị chính
Trong quá trình thực hiện khảo sát tại nhà máy, tác giả đã tiến hành đo kiểm tiêu thụ năng lượng một thiết bị tiêu thụ năng lượng điện chính. Tác giả sử dụng đồng hồ đo năng lượng đa năng KEW 6310 để đo các thông số kỹ thuật điện U, I, P, Q, S, Cos…
Hình 2. 19: VD kết quả đo thông số kỹ thuật bơm nước tuần hoàn 22 kW
Hình 2. 20: Ví dụ kết quả đo tức thời thông số kỹ thuật máy nén khí 75 kW Bảng 2. 10: Kết quả đo kiểm một số thiết bị tiêu thụ năng lượng điện chính
TT Tên thiết bị Kết quả đo
P(kW) I(A) Cos
1 Máy nén lạnh piston số 1 62,05 115,41 0,87
2 Máy nén lạnh piston số 2 62,05 115,41 0,72
3 Máy nén lạnh piston số 3 62,05 115,41 0,82
4 Máy nén lạnh trục vít số 1 144,5 268,77 0,84 5 Máy nén lạnh trục vít số 2 144,5 268,77 0,85 6 Máy nén lạnh trục vít số 3 144,5 268,77 0,85 7 Máy nén lạnh trục vít số 4 178,5 332,01 0,81 8 Máy nén lạnh trục vít số 5 178,5 332,01 0,79
9 Máy nén khí số 1 123,25 229,25 0,86
10 Máy nén khí số 2 123,25 229,25 0,81
11 Máy nén khí số 3 63,75 118,58 0,83
12 Máy nén khí số 4 31,45 58,50 0,86
13 Bơm 1 Glycol trao đổi nhiệt 31,45 58,50 0,85
nước 3oC
14 Bơm 2 Glycol trao đổi nhiệt
nước 3oC 18,7 34,78 0,72
15 Bơm Nước tới bộ trao đổi nhiệt
3oC 31,45 58,50 0,72
16 Bơm 2Nước tới bộ trao đổi
nhiệt 3oC 25,5 47,43 0,71
17 Bơm Glycol tới tank lên men
200m3 25,5 47,43 0,83
18 Bơm Glycol tới tank lên men
500m3 38,25 71,15 0,64
19 Bơm Glycol tới tank BBT 25,5 47,43 0,59
20 Máy nén khí hai cấp 9,35 17,39 0,82
21 Quạt làm mát tháp giải nhiệt 6,545 12,17 0,69
22 Motor quạt đẩy 18,7 34,78 0,82
23 Motor quạt hút 46,75 86,96 0,84
24 Quạt hút mùi 15,725 29,25 0,82
25 Dây truyền chiết lon 125,8 233,99 0,76
26 Dây truyền chiết chai 143,65 267,19 0,82
27 Dây truyền chiết Keg 104,55 194,46 0,85
28 Máy nghiền 29,75 55,34 0,82
29 Máy lạnh (hóa lỏng CO2) 42,5 79,05 0,91
30 Bơm nước cấp 12,75 23,72 0,85
Bảng 2. 11: Kết quả đo kiểm nhiệt độ và độ rọi tại một số khu vực sản suất
TT Tên khu vực
Nhiệt độ không khí
(ºC)
Đo độ rọi (Lux)
1 Khu vực văn phòng 1 27,03 255
2 Khu vực văn phòng 2 27,53 250
3 Dây truyền chiết lon 1 29,53 270
4 Dây truyền chiết lon 2 27,73 256
5 Dây truyền chiết chai 1 29,63 333
6 Dây truyền chiết chai 2 29,43 329
7 Dây truyền chiết Keg 1 36,33 198
8 Dây truyền chiết Keg 2 36,63 209
9 Khu vực nghiền 36,23 188
10 Khu vực nấu 37,53 218