Nguyên tắc mượn từ

Một phần của tài liệu giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012 (Trang 21 - 29)

- Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước nào ?

- Cách viết từ mượn như thế nào?

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

- Cho HS đọc đoạn trích SGK.

- Cá nhân lần lượt trả lời theo ghi nhớ SGK.

- Đọc ghi nhớ SGK.

- Đọc SGK.

- Cá nhân nêu nhận xét.

– ủi – oõ……

* Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là từ mượn . Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán ( gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt ) .

* Bên cạnh đó, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như : tiếng Pháp, tiếng Anh, tieáng Nga, …

* Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ goàm treân hai tieáng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.

Hỏi : Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào về việc sử dụng từ mượn ?

- GV nhấn mạnh 2 vấn đề:

+ Mặt tích cực: Làm giàu tiếng Việt.

+ Mặt tiêu cực: Làm tiếng Việt kém trong sáng.

Hỏi : Tiếng Việt phải mượn tiếng nước ngoài như thế nào ?

Hỏi : Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt thì phải mượn từ của nước ngoài như thế nào ?

Gọi Hs đọc phần ghi nhớ2

II.Nguyên tắc mượn từ:

1.Tìm hiểu : hiểu ý kiến về nguyê tắc mượn từ của Chủ tịch Hồ Chí MInh .

2. Ghi nhớ :

Mượn từ là cách làm giàu tiếng Việt Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không

nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tieọn .

HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập .

- Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng tìm từ mượn.

-> GV nhận xét, sửa chữa.

-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.

- Cho 2 HS lên bảng làm bài tập.

-> Nhận xét , sửa chữa.

- Đọc-xác định yêu cầu bài tập 3.

ChoHS thảo luận nhanh.

-> Gọi đại diện lên bảng.

-> GV sửa chữa, bổ sung.

- Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.

- 3 HS lên bảng tìm từ mượn.

- Đọc + xác định yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét, sửa chữa.

- Đọc SGK.

- Thảo luận (2 HS)

- 3 HS lên bảng -> lớp nhận xét.

III/ Luyện tập :

+ Bài tập 1: a/ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính leã.

b/ Hán Việt: Gia nhaân.

c/ Anh: Poáp, In – tô – neùt.

Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt.

a/ Khán giả:

+ Khán: xem; giả:

người.

- Độc giả:

+ Độc: đọc; giả:

người.

b/ Yeỏu ủieồm:

+ Yếu: quan trọng;

ủieồm: ủieồm.

Bài tập 3 :

Kể 1 số từ mượn:

a/ Meùt, lít, ki – loâ – gam……

b/ Ghi ủoõng, peõ ủan, lớp……

c/ Ra – ủi – oõ, Vi – oõ – loâng, Sa – loâng……

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - dặn dò .

Củng cố :

Hỏi : thế nào là từ thuần Việt ? Hỏi : thế nào là từ mượn ?

Hỏi : cách viết và nguyên tắc mượn của từ mượn như thế nào ?

Dặn dò :

Về nhà thực hiện các bài tập còn lại . - Đọc-xác định yêu cầu bài tập 4,5 .

HS thực hiện theo yêu

cuầ của GV Bài tập 4: Các từ mượn: fan, phôn, nốc ao: duứng trong giao tiếp thân mật, có thể viết trong bản tin /

- Gọi HS đọc – xác định yêu cầu bài tập.

+Chuẩn bị “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.

- Khái niệm về văn bản tự sự . - Cách nhận biết văn bản tự sự . - Sử dụng được một số thuật ngữ :

tự sự, kể chuyện, sự việc và người kể .

+ Trả bài: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.

Hướng dẫn tự học :

Về nhà tra tự điển để xác định ý nghĩa của mộtsố từ HánViệt thong dụng .

báo (Ưu điểm: ngắn gọn, nhược điểm:

không trang trọng).

Tuaàn : 02 Tieát : 7 - 8

NS: …../…../20…..

ND:………../…../20….

TLV

Tieát 7,8

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

- Có hiểu bước đầu về văn tự sự .

- Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu và tạo lập văn bản . II . KIẾN THỨC CHUẨN :

Kiến thức :

- Đặc điểm của văn bản tự sự .

Kĩ năng :

- Nhận biết được văn bản tự sự .

- Sử dụng được mốt số thuật ngữ : Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể . III . HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Hoạt động 1 : Khởi động . Hỏi:

1. Em hiểu như thế nào là văn bản và mục ủớch giao tieỏp ?

- GV giới thiệu với HS về mục đích giao tiếp và phương thức tự sự -> Ghi tựa.

- Suy nghĩ, trả lời cá nhaân.

- Nghe, ghi tựa.

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức .

Mời HS đọc ví dụ trong SGK

Hỏi: Theo em, người trả lời những câu hỏi này phải trả lời như thế nào ?

Hỏi: Qua các trường hợp này, em hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu gì cho con người ?

HS đọc ví dụ trong SGK

• Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.

• Vì sao Lan lại thôi học ?

• Tại sao Thơm nhà nghèo mà lại học giỏi ?

- HS trả lời:

Kể lại một câu chuyeọn.

Kể một câu chuyện để cho biết vì sao bạn Lan lại thôi học...

- HS:

I/ Ý nghĩa và đặc ủieồm chung cuỷa phương thức tự sự : 1) Tìm hiểu : Kể chuyện :

Kể chuyện văn học cổ tích, chuyện đời thường và chuyện sinh hoạt .

Hỏi: Vậy khi các em yêu cầu người khác kể lại một câu chuyện nào đó cho mình nghe thì các em mong muoỏn ủieàu gỡ ?

Hỏi: Trong văn bản Thánh Gióng đã đọc, em hãy liệt kê các chi tiết chính?

- HS trình bày, gv ghi bảng.

Các em đang kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này tiếp diễn sự việc khác.

Hỏi: Vậy mở đầu là sự việc nào ?

Hỏi: Kết thúc là sự việc nào?

Hỏi: Theo em, tự sự giúp em tìm hiểu sự việc bằng phương thức nào?

Hỏi: Sau khi tìm hiểu các chi tiết trong truyện Thánh Gióng, em hãy cho biết truyện đã thể hiện những nội dung gì? (HS thảo luận)

GV gợi ý: Truyện muốn nói về ai? Giải thích sự việc gì? Khi lựa chọn những chi tiết đó người kể đã bày tỏ thái độ tình cảm như thế nào?

Hỏi: Qua văn bản Thánh Gióng, em hiểu được vì sao có tre đằng ngà, làng Cháy... Vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm…?

Hỏi: Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì?

Mong muốn được nghe keồ chuyeọn

Biết rõ lí do vì sao Lan thôi học.

Hiểu rõ về con người.

- HS:

Thông báo một sự việc, được nghe giới thiệu, giải thích về một sự việc.

HS :

• Sự ra đời kì lạ.

• Giặc Ân xâm lược

• Gióng trưởng thành

• Gióng ra trận, đánh tan giặc

• Bay về trời

- Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng

Đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ áo giáp sắt bay thẳng về trời.

Kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc khác rồi keát thuùc.

• HS trao đổi theo nhóm và phát biểu ý kiến của mình.

• Các nhóm khác nhận xét, có ý kiến.

- HS trả lời.

2) Truyện “Thánh Gióng” :

- Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng

- Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc.

- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc.

- Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé.

- Gióng lớn nhanh nhử thoồi, vửụn vai thành tráng sĩ.

- Roi sắt gãy. Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.

- Đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ áo giáp sắt bay thẳng về trời.

Bài tập nhanh:

a. Trong lớp em, bạn An hay đi học trễ, hãy kể lại một câu chuyện để cho biết vì sao bạn ấy hay đi học muộn?

b. Kể lại diễn biến buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.

- HS làm bài tập .

Như vậy, kể lại một câu chuyện, trần thuật hay tường thuật lại một sự việc cũng là một phương pháp tự sự.

Hỏi: Vậy thế nào là tự sự ?

Hỏi: Tự sự giúp người kể như thế nào ?

- HS:

Giải thích sự việc.

Tìm hiểu về con người, bày tỏ thái độ khen cheâ.

HS đọc phần ghi nhớ.

3. Ghi nhớ: (SGK/

trang 28)

Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa .

• Tự sự giúp người kể giải thích sựviệc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV cho HS luyện tập.

Đọc bài tập 1: Xác định yêu cầu bài tập: truyện “ÔNG GIÀ VÀ THẦN CHẾT”giải thích sự việc gì ?

Gợi ý: kể diễn biến tư tưởng của ông già -> tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì soáng cuõng hôn cheát.

Đọc bài tập 2: Xác định yêu cầu:

Bài thơ có phải là văn bản tự sự không, vỡ sao ? Keồ baống mieọng .

Gợi ý : Bài thơ Tự sự kể chuyện bé Mây và mèo rủ nhau đi bẫy chuột ->

meứo tham aờn maộc baóy -> khoõng neõn tham lam .

Bài tập 3 : kể lại cuộc khai mạc trại ủieõu khaộc quoỏc teỏ và người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược ( cả hai đoạn trong đều là văn tự sự ).

- Thời gian , thành phần, bế mạc và mục

Hs đọc và trả lời theo gợi ý của GV .

Hs đọc và trả lời theo gợi ý của GV .

Thực hiện theo yêu cầu của GV

II. Luyện tập :

• Bài tập 1 : Truyeọn keồ dieón biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hổnh , theồ hieọn tử tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì soáng cuõng hôn cheát.

• Bài tập 2 : Bài thơ Tự sự kể chuyeọn beự Maõy và mèo rủ nhau đi bẫy chuột ->

meứo tham aờn maéc baãy ->

khoâng neân tham lam .

đích .

- Kể lại quá trình dân Âu Lạc đánh tan quân Tần .

 Bài tập 3:

Đều là văn bản tự sự, vì:

- Kể lại sự việc : thời gian , thành phần, bế mạc và mục đích . - Kể lại quá trình dân Âu Lạc đánh tan quân Tần .

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - dặn dị

Củng cố .

? Em hãy nêu đặc điểm chung của phương thức tự sự .

? Tự sự giúp người kể như thế nào .

Dặn dò.

Dặn dò 1:

Về nhà các em thực hiện : BT4,5/SGK Tr30

- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4, 5 ở nhà.

Bài tập 4: gợi ý cách kể ngắn gọn:

Ví dụ : Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên là do LLQ và Âu Cơ sinh ra. LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên. Do vậy người Việt tự xưng là con Rồng cháu Tiên.

Bài tập 5:GV cho các tổ thảo luận ở nhà tiết tới phát biểu .

Dặn dò 2: Soạn bài “SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ” , chú ý :

- Các sự việc (17) mục I và thực hiện trả lời cho các câu hỏi phía dưới ; qua đó các em nắm sơ lược về phần ghi nhớ .

- Mục II : Thực hiện soạn bài tập 1 ; bài tập 2 (dành cho HS khá giỏi) . * Trả bài : Giáo tiếp văn bản và phương thức biểu đạt .

Hướng dẫn tự học :

Các em chuẩn bị (tập soạn) liệt kê chuỗi sự việc trong bài truyền thuyết “Sơn Tinh,Thủy Tinh” và đồng thời xác định phương thức biểu đạt trong văn bản đó .

HS dự vào phần ghi nhớ để trả lời

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hiện theo yêu cầu của GV .

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……

Duyệt của Tổ trưởng

_____________________________

____________________________

____________________________

_____________________________

Traàn Vaên Thaéng

Tuaàn : 03 Tieát : 9

NS: …../…../20…..

ND:………../…../20….

Văn bản Tieát 9

Một phần của tài liệu giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012 (Trang 21 - 29)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(129 trang)
w