Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hãy kể lại một cách diễn cảm truyện Thánh Gióng ?
-Nêu ý nghĩa truyện Thánh Gióng và cho biết hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?
- GV giới thiệu về hiện tượng lũ lụt hằng năm ở nước ta -> dẫn vào bài ->ghi tựa.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.
Sôn Tinh, Thuyû tinh (Truyeàn thuyeát)
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc-hiểu văn bản .
- Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bắt nguồn từ thể loại gì ? và thuộc nhóm nào ?
GV chốt :
+Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được
1,2 em học sinh Đọc - hiểu chuù thích.
và mời HS đọc tiếp.
I. Tìm hiểu chung : 1. Truyện bắt nguồn từ
thần thoại cổ được lịch sử hóa .
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh
lịch sử hóa .
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương . - GV hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc maãu .
- Hướng dẫn, giải nghĩa những từ khó: cầu hôn, sính lễ, hồng mao...
-GV nhận xét về ngữ âm, ngữ điệu
….cách đọc của học sinh .
Hỏi : Các em có thể chia truyện “”Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ra làm mấy đoạn ? GV chốt : -Thời đại vua Hùng .
- Lịch sử hoá thời gian .
- Thời vua Hùng Vương thứ 18
- Trò thuyû .
- Giải thích các hiện tượng tự nhieân .
HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
Hỏi : Hoàn cảnh vua hùng Vương thứ 18 của đầu truyện truyền thuyết như thế nào ?
Hỏi : Vua Hùng muốn kén rể ra sao?
Hỏi : Truyện có mấy nhân vật ? Theo em nhân vật chính là ai ? Em hãy miêu tả sơ qua về những nhân vật chính đó ?
Hỏi : Mỗi nhân vật chính đó được miêu tả những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng, kì ảo như thế nào ?
GV choát :
- Cả hai có tài cao, phép lạ . - Nhân vật tưởng tượng – hoang
đường .
Cả hai có tài ngang nhau .
Hỏi : Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật đó ?
Gv chốt : ST= Chế ngự thiên tai .
- 3 đoạn :
a) Từ đầu mỗi thứ một đôi b) “Hôm sau ….đành rút quân”
c) Còn lại
- HS trả lời và nhận xét .
- HS dựa vào Sgk trả lời: Vua Huứng, Sụn Tinh, Thuỷy Tinh, Mũ Nương. . Nhân vật chính : Sơn Tinh, Thuyû Tinh .
Cả hai đều có tài cao, phép lạ -Những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bổng …….nhân vật tưởng tượng, hoang đường
hiện tượng lũ lụt và sức mạnh , ước mơ chế ngự thiên nhieân .
Hoc sinh tự phát hiện :Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt – Sơn Tinh là lực lượng
thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương .
3. Bố cục : 3 đoạn :
a) Từ đầu mỗi thứ một đôi : Vua Hùng thứ 18 keùn reã .
b) “Hôm sau ….đành rút quaân” : Sôn Tinh , Thuyû Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh cuûa hai vò thaàn . c) Còn lại : Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng cuûa Sôn Tinh .
II.
Phân tích :
1. Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể :
- Có con gái xinh đẹp . - Muốn có rể tài giỏi .
2. Nhân vật Sơn Tinh, Thuyû Tinh :
- Sôn Tinh: vaãy tay:
mọc cồn bãi, núi đồi, làm phép bốc từng quả đồi ngăn lũ lụt.
- Thuyỷ Tinh: hoõ mửa, gọi gió, làm thành giông bão, lũ lụt.
-> Cả hai đều có tài cao phép lạ => ST lấy được Mị Nương TT đánh ST .
TT= Sự tàn phá của thiên tai - GV ghi bảng:Các ý đã có ghi bên mục nội dung lưu bảng .
Hỏi : Đứng trước việc Sơn Tinh và Thủy Tinh cùng đến cầu hôn Mị Nương, vua Hùng đã có giải pháp nào ?
Hỏi : Em có suy nghĩ gì về cách đòi sính leó cuỷa vua Huứng ?
Hỏi : Em hãy kể lại trận giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh ?
- HS kể lại GV ghi bảng.
Hỏi : Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó, em yêu quý vị thần nào ? Vì sao ?
Hỏi : Hai thần có phải là những con người thật trong cuộc sống không ? Vì sao ?
Hỏi : Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra truyeọn hai thaàn nhaốm muùc ủớch gỡ ?
Hỏi : Sự việc Sơn Tinh chiến thắng Thủy Tinh đã thể hiện ước mong gì của người Việt Nam xưa và nói lên ý nghĩa gì cuỷa truyeọn ?
Hỏi : Truyện ST,TT phản ánh hiện thực gì trong cuộc sống người dân xưa kia ? Gợi ý :
+ Cuộc sống . + Khát vọng .
Hỏi : ST, TT mang dáng dấp gì về
cư dân Việt cổ ước mơ chiến thaộng luừ luùt .
- Thách cưới: HS phát hiện qua văn bản .
HS suy nghĩ và phát biểu.
- HS kể lại : Theo văn bản .
- HS tự nêu ý kiến. (tuỳ học sinh neâu yù kieán )
- Không, vì hai thần có phép thuật.
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng naêm.
Thể hiện sức mạnh, ước mong của nhân dân muốn chế ngự thiên tai đồng thời suy tôn công lao dựng nước của các vua Hùng.
HS trả lời theo yêu cầu của GV
HS trả lời theo yêu cầu của GV
3. Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật chính :
- Sơn Tinh: sức mạnh chế ngự thiên tai lũ lụt cuûa nhaân daân.
- Thuỷ Tinh: sự tàn phá của thiên tai, lũ luùt.
- Phản ánh hiện thực : + Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của dân ta.
+ Khát vọng của người Việt trong việc khắc phục thiên tai, lũ lụt . 4. Nghệ thuật :
-Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh .
-Tạo ra sự việc hấp dẫn:
Hai vị thần cùng cầu hôn Mị Nương .
tưởng tượng kỳ ảo ?
Hỏi : Hai vị thần cùng làm công việc gì với Mị Nương ?
Hỏi : Lối kể truyện trong truyền thuyết ST, TT như thế nào ?
GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Gv chốt lại :
-Câu chuyện tưởng tượng, kỳ ảo, giải thích hiện tượng lũ lụt .
- Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai .
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng .
HS trả lời theo yêu cầu của GV
HS trả lời theo yêu cầu của GV
HS đọc ghi nhớ .
1, 2 học sinh đọc và phải thuộc lòng .
-Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động .
5. Tổng kết : (Ý nghĩa) - Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng mưa bảo, luừ luùt.
- Thể hiện ước mong của người xưa: muốn chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ .
- Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Huứng.
HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập .
Luyện tập:
- Bài 1 trang 34 ( Học sinh về nhà tập kể truyện , để tiết văn học tới kiểm tra đầu giờ ) . - Bài 2 trang 34 (thảo luận) :
gợi ý: mối quan hệ truyện STTT -> chủ trương của nhà nước -> kêu gọi bảo vệ môi trường .
-Học sinh kể lại trước lớp và nêu yù nghóa cuûa truyeàn thuyeát (Tieát học tới ) .
-Nạn : Phá – cháy rừng mối quan hệ : ý nghĩa truyện với hiện tượng thiên tai – lũ lụt hiện nay của nước ta Chủ trương của nhà nước : xây dựng-củng cố đê điều, cấm nạn phá rừng và phải trồng thêm rừng .
Bài tập 1. Kể sáng tạo truyeọn.
Bài tập 2: (lồng vào bài học)
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn dò .
Củng cố :
- Truyện ST, TT giải thích hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Truyện ST, TT thể hiện ước mơ gì của dân ta ? - Đồng thời ca ngợi công lao
của ai ?
- Em hãy nêu nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST,
TT ?
Dặn dò :
* Bài 3* trang 34 : HS Khá, Giỏi GV yêu cầu HS thực hiện khi cần thieát .
Đọc thêm(Trang 34 SGK : Phần đọc theâm ) .
* Chuẩn bị bài mới: Tiếng Việt “Nghĩa của từ” , cần chuẩn bị :
+ Tìm hiểu ví dụ của mục I. Nghĩa của từ là gì ? và Nắm khái niệm . + Mục II. Trả lời mục 1,2 SGK và giải thích nghĩa của từ có mấy cách giải thích ?
+ Mục III . Soạn cả 5 bài tập (bài tập 5* dành cho HS khá-giỏi)
*Trả bài : Từ mượn .
Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ truyện và nắm các sự việc chính, nhận vật để kể lại truyện . - Liệt kê các chi tiết tưởng tượng trong truyền thuyết ST, TT .
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST, TT (thiên tai, lũ lụt Chống lại thiên tai, lũ lụt)
-1,2 em học sinh khá – giỏi thực hieọn
-HS đọc để hiểu thêm
Bài tập 3*: Truyện thời đại vua Hùng: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy, Sơn Tinh, Thuyû Tinh.
Tuaàn : 03 Tieát : 10
NS: …../…../20…..
ND:………../…../20….
Tieỏng vieọt
Tieát 10
I/. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản . - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa chữa các lỗi dùng từ . II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Khái niện nghĩa của từ . - Cách giải thích nghĩa của từ .
K ĩ năng :
- Giải thích nghĩa của từ .
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết . - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ . III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động KIEÅM TRA :
1)Ổn định lớp : 2)Kiểm tra bài cũ :
- Em hiểu thế nào là từ mượn ? - Nêu nguyên tắc mượn từ ? - Bài tập tiết trước (GV kiểm tra) . - GV giới thiệu về tính đa nghĩa của từ và tầm quan trọng của việc dùng từ đúng nghĩa -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
HS báo cáo
HS lên để được KT
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa. Nghĩa của từ Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
- Treo bảng phụ -> gọi HS đọc phần giải thích nghĩa của từ.
Hỏi : Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
(Cho HS xem sơ đồ, bảng phụ).
Hỏi : Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình nào dưới đây ?
- Quan sát - đọc.
- Cá nhân phát hiện hai bộ phận.
- Quan sát.
- Cá nhân trả lời phần nội dung.
I. Nghĩa của từ là gì?
1. Tỡm hiểu v ớ duù :
- Laóm lieọt: Huứng duừng, oai nghieâm.
- Tập quán: Thói quen của cộng đồng được hình thành từ lâu đời trong đời sống được mọi người làm
Hình thức Nội dung
Gọi Hs trả lời Gv cho Hs nhận xét Gv chốt lại theo SGK .
Hỏi : Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì ? -> rút ra ghi nhớ – gọi HS đọc ghi nhớ.
-Gọi HS đọc lại phần giải thích từ “tập quán”.
Hỏi : Trong hai câu sau đây (bảng phụ) 2 từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không? Tại sao?
- Yêu cầu HS thảo luận.
- GV nhấn mạnh: không thể thay thế được vì từ tập quán có nghĩa rộng gắn liền với chủ thể là số đông. Từ thói quen có nghĩa hẹp gắn liền với chủ thể là cá thể.
Hỏi : Vậy từ tập quán được giải thích nghĩa bằng cách nào?
Bài tập nhanh: (NXBĐH quốc gia HN) Yêu cầu HS giải thích nghĩa từ đi, cây theo cách trên.
- Gọi HS đọc lại phần giải thích từ “lẫm liệt” ở mục 1.
- Treo bảng phụ (vd 2)
Hỏi : Theo em ba từ trên có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận.
Hỏi : Vậy từ lẫm liệt được giải thích nghĩa theo cách nào?
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc.
- Nhìn, nghe, xác định yeâu caàu.
- Thảo luận và trả lời.
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân:
diễn tả khái niệm.
- Suy nghĩ trả lời:
Đi: hoạt động rời chỗ bằng chân, tốc độ bình thường.
Cây: loài thực vật có rễ, thân, lá.
- Đọc.
- Đọc, suy nghĩ, trả lời.
- Có thể thay thế cho nhau.
-HS trả lời cá nhân: từ đồng nghĩa.
theo .
- Nao nuùng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa .
2. Ghi nhớ:
Nghĩa của từ là nội dung ( Sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ….) mà từ biểu thị.
II. Cách giải thích nghĩa của từ:
1. Tìm hiểu VD:
VD1: a. Người Việt có tập quán ăn trầu -> có theồ thay theỏ.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt -> không thể thay theá.
Tập quán: thói quen của một cộng đồng (diễn tả khái niệm).
VD 2: a. Tử theỏ laóm lieọt của người anh hùng.
b. Tử theỏ huứng duừng cuỷa người anh hùng.
c. Tử theỏ oai nghieõm cuỷa người anh hùng.
=> Laóm lieọt: huứng duừng, oai nghiêm (từ đồng nghóa).
- Cho HS xem vd 3.
Hỏi : Từ cao thượng được giải thích theo cách nào?
Bài tập nhanh: yêu cầu HS thử giải thích nghĩa từ mất theo cách trái nghĩa?
Vậy có những cách giải nghĩa từ nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Gv choát :
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau :
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị . - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích .
-Đọc.
- HS trả lời cá nhân: giải thích bằng từ trái nghóa.
- HS trả lời: mất là không còn tồn tại.
- HS trả lời cá nhân.
- Ghi nhớ SGK.
VD 3: Cao thượng: Là không nhỏ nhen, không ti tiện, không đê hèn. (từ trái nghĩa).
2. Ghi nhớ .
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chớnh nhử sau :
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích . Hoạt động 3 : Luyện tập
- Cho HS xác định yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích các văn bản đã học -> xác định cách giải nghĩa từ.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 2, 3 SGK.
- GV nhận xét bài tập 2 .
- GV hướng dẫn cho HS về nhà làm (theo cột nội dung) bài tập 3 .
- Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 4 SGK.
- GV nhận xét .
- Đọc+ xác định yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm, suy nghĩ, trả lời cá nhân.
-Đọc SGK – nắm yêu cầu bài tập 2, 3.
- Cá nhân lên bảng điền từ – nhận xét.
-Đọc SGK – nắm yêu cầu bài tập 4
- Cá nhân đưa ra từ và giải thích – nhận xét.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải nghĩa từ theo cách: vd: chú thích truyeọn ST,TT.
- Trình bày khái niệm: Tản Viên , lạc hầu (SGK/33) -Từ đồng nghĩa:
*Sôn Tinh : Thần núi .
*Thuyû Tinh : Thần nước . Bài tập 2.Điền từ thích hợp:
- Học tập.
- Học lõm.
- Học hỏi.
- Học hành.
Bài tập 3: Điền từ thích hợp:
-Trung bình.
-Trung gian.
-Trung nieân.
Bài tập 4 : Giải nghĩa từ:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, dùng để lấy nước.(khái niệm).
- Rung rinh: sự chuyển
- Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 5* SGK.
- GV hướng dẫn cho HS về nhà làm (theo cột nội dung) bài tập 5* .
động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp (Khái niệm).
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh. -Trái nghóa).
Bài tập 5 * :
-Mất: theo cách giải thích của Nụ là “không biết ở đâu” không đúng.
-Cách hiểu đúng: không còn, không tồn tại, không thuộc về mình nữa.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
- Nghĩa của từ là gì , cho ví dụ ? và giải thích .
- Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ , hãy kể ra và nêu ví dụ ?
Dặn dò :
- HS về nhà thực hiện các bài tập 3, 5*phần luyện tập của SGK/36,37 .
-Chuẩn bị soạn bài : TLV “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”, chú ý :
+ Mục I :
Mục 1. Đọc 7 sự việc và trả lời các câu hỏi phía dưới .
Mục 2 . thực hiện theo yêu cầu a,b của mục này .
+ Luyện tập : Soạn cả hai bài tập trong SGK/38,39 .
-Trả bài Tìm hiểu chung về văn tự sự .
Hướng dẫn tự học :
Về nhà đọc sách báo, SGK để thông thạo trong việc đặt câu trong hoạt động giao tiếp cho sau này sử dụng .
HS trả lời câu hỏi theo ghi nhớ .
HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
Nghe và thực hiện ở nhà .
Tuaàn : 03 Tieát : 11, 12
NS: …../…../20…..
ND:………../…../20….
Tập làm văn Tieát 11,12
I/. Mục tiêu:
- Nắm được thế nào là sự vệc, nhân vật trong văn bản tự sự . - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự . II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức :
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự .
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự .
K ĩ năng :
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự . - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể . III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động
học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động . KIEÅM TRA :
1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ :
- Tự sự là gì ? Mục đích của tự sự
?
- Em hãy cho biết, trong truyện
“Sơn Tinh, Thủy Tinh” mở đầu là sự việc gì và kết thúc là sự vieọc gỡ?
- Giới thiệu bài mới.
- GV: Nêu vấn đề về tầm quan trọng của sự việc và nhân vật trong tự sự -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.
TLV Tieát 11,12
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . - GV treo bảng phụ.
- Cho HS quan sát 7 sự việc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh qua bảng phụ (SGK Tr37)
Hỏi : Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự
- Quan sát, suy nghĩ, trả lời cá nhaân.
- Xác định các sự vieọc.
A. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự . I. Sự việc trong văn tự sự:
1. Tìm hi ểu :
Sự việc trong truyện Sơn