Dấu hiệu và đặc điểm của ngôi kể

Một phần của tài liệu giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012 (Trang 104 - 108)

D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. Đặc điểm của danh từ

3. Dấu hiệu và đặc điểm của ngôi kể

a. Ngôi kể thứ ba :

1) Tìm hiểu : Đoạn văn 1 SGK

a) Dấu hiệu : + Ngôi thứ ba .

+ Gọi nhân vật bằng tên của chúng.

+ Tác giả dấu mình . b) Đặc điểm :

+ Linh hoạt . + Khách quan . + Tự do . 2) Ghi nhớ2 :

Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người ta tự giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ ba, người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.

b. Ngôi kể thứ nhất:

1) Tìm hiểu : Đoạn văn 2 SGK

* Dấu hiệu : + tự xưng : tôi .

* Đặc điểm : + kể trực tiếp . + Chủ quan .

+ trực tiếp nghe, thấy, trải qua + trực tiếp nói ra: cảm nghĩ, ý nghĩ .

+ Hạn chế ở tính khách quan . 2) Ghi nhớ3 :

Khi tự xưng là “tôi” kể theo ngôi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trưc tiếp nói

- Yêu cầu HS thay ngôi thứ nhất trong đoạn 2 thành ngôi thứ 3 và đọc đoạn văn đã thay.

Hỏi: Có thể đổi ngôi thứ 3 -> ngôi thứ 1 trong đoạn 1 được không? Vì sao?

- Cho HS thảo luận.

- GV khái quát lại vấn đề -> rút ra ý 4, 5 ghi nhớ.

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.

- Cá nhân đọc đoạn văn đã thay “tôi” = Deỏ Meứn.

- Thảo luận (Tổ) ->

nhận xét: Không thể, vì khó tìm 1 người có mặt mọi nơi.

- Đọc ghi nhớ  4,5.

ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.

* Lưu ý :

Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị người kể có thể tự chọn ngôi kể thích hợp.

Người xưng “tôi” trong tác phẩm không nhất thiết là chính tác giả .

Hoạt động 3 : Luyện tập . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

SGK.

- Gọi HS trả lời.

-> Nhận xét, sửa chữa.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK

- - Gọi HS trả lời.

-> Nhận xét, sửa chữa.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK

- Gọi HS giải thích.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4,5,6/ SGK

- GV hướng dẫn (cột nội dung) cho Hs về nhà thực hiện .

- Đọc + xác định yêu cầu bài tập.

- Suy nghĩ trả lời ->

cá nhân khác nhận xeùt.

- Thay “tôi” vào

“thanh”,”chàng”

- Kể theo ngôi thứ 3 vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể.

-HS nghe và thực hiện ở nhà

Bài tập 1: Thay đổi ngơi kể, nhận xét .

Thay tôi = dế mèn -> Đoạn văn kể theo ngôi thứ ba có sắc thái khách quan.

Bài tập 2: Thay đổi ngơi kể, nhận xét .

Thay “tôi” vào các từ

“Thanh”,”chàng” -> Ngôi kể tô đậm sắc thái tình cảm của đoạn văn.

Bài tập 3: Xác định ngơi kể . Truyeọn caõy buựt thaàn keồ theo ngôi thứ ba vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể.

Bài tập 4: Giải thích ngơi kể trong cổ tích và truyền thuyết : + Giữ không khí truyền thuyeỏt, coồ tớch

+ Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện.

Bài tập 5: Ngôi kể thứ nhất.

Bài tập 6: Xem SGK  thực hiện .

Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .

Củng cố :

- Nêu dấu hiệu và công dụng của ngôi kể thứ ba ?

- Nêu dấu hiệu và công dụng của

-HS trả lời theo câu hỏi của GV .

ngôi kể thứ nhất ?

- Chúng ta chọn ngôi kể phải như thế ào ?

Dặn dò :

a.Bài vừa học : Nắm vững các ngôi kể và vai trò của nó .

b.Soạn bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng /91,sgk

Cách soạn :

-đọc truyện ; -tìm bố cục;

-Trả lời các câu hỏi “Đọc-hiểu văn bản

c. Trả bài :Cây bút thần.

Hướng dẫn tự học :

Về nhà tập kể chuyện bằng ngôi kể thứ nhất : các truyện đã học .

-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .

-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .

Tuaàn : 09 Tieát : 34

NS: 24/9/2010 ND:04-09/10/2010 Tieát 34 Tự học có hướng dẫn :

VH

(Truyeọn coồ tớch cuỷa A. Pu-skin ) I/. Mục tiêu:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” .

- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện .

II/. Kiến thức chuẩn:

Ki ến thức :

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kỳ .

- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yêu tố tưởng tượng, hoang đường .

K ĩ năng :

- Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kỳ . - Phân tích các sự kiện trong truyện.

- Kể lại được câu chuyện . III/. Hướng dẫn - thực hiện:

Hoạt động giáo viên Hoạt động

học sinh Nội dung

Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp .

- Kiểm tra bài cũ :

1) Truyện “Cây bút thần” , Mã Lương được giới thiệu như thế nào ? 2) Em hãy nêu nguyên nhân Mã Lương vẽ giỏi ?

3) Em hãy nêu mục đích vẽ của Mã Lửụng ?

4) Truyện “Cây bút thần” được xây dựng theo trí tưởng tượng phong phú, lý thú gợi cảm như thế nào ?

5) Truyện “Cây bút thần” có ý nghĩa

như thế nào ? Giới thiệu bài mới :

- Dựa vào khái niệm truyện cổ tích dẫn vào bài -> ghi tựa.

- Nghe - Ghi tựa bài.

Tieát 34 VB

“Ông lão đánh giá và con cá vàng”

Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .

- GV hướng dẫn HS đọc.

- Cho HS đọc phân vai : ông lão, Mụ vợ, con cá vàng và dẫn chuyện .

GV nhận xét.

- Yêu cầu HS tìm hiểu một số từ khó chú thích daáu sao SGK.

Hỏi: Em hiểu gì về tác gia û? Đây là truyện cồ tích của nước nào?

- GV tạm chia bố cục truyện thành 3 đoạn và cho HS nêu ý chính từng đoạn.

(ông lão đánh cá, thả cá. Cá vàng trả ơn và trừng trị mụ vợ. Kết thúc chuyện) Hoạt động 3 : Phân tích .

- GV treo tranh.

Hỏi: Em hiểu gì về hoàn cảnh sống của vợ chồng ông lão ?

- GV chốt lại: sống nghèo khổ nhưng hạnh phúc.

- Cho HS đọc thầm lại đoạn 2.

Hỏi: Mụ vợ đã đòi hỏi những gì ? Tương ứng với những đòi hỏi của mụ vợ là mấy lần ông lão ra biển gọi cá vàng ? Cách sử dụng phép đối lặp ấy có

- Nghe.

- HS đọc phân vai -> lớp nhận xét.

- Đọc chú thích SGK.

- Cá nhân dựa vào chuù thích daáu sao trả lời.

- HS neâu yù chính 3 đoạn truyện.

- Nhìn tranh, mieâu tả hoàn cảnh sống của vợ chồng ông lão.

- Nghe.

- Đọc thầm.

- Liệt kê những đòi hỏi của mụ vợ.

- Cá nhân phát bieồu: 5 laàn -> tớnh

Một phần của tài liệu giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012 (Trang 104 - 108)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(129 trang)
w