- HS trả lời cá nhân ý 2 sgk phần ghi nhớ.
- Nhóm thảo luận -> đại diên trình bày các sự việc truyện ->
lớp nhận xét.
- Kể việc: Đề (1),(3).
Kể người: Đề (2), (6).
Tường thuật: Đề (4), (5).
B. Ghi nh ớ 1:
Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài .
2. Cách làm bài văn tự sự:
A. Tìm hiểu .
VD: Keồ 1 caõu chuyeọn em thích bằng lời văn của em.
a. Tìm hiểu đề:
Yeâu caàu:
- Nội dung: Kể chuyện em thích.
- Hình thức bằng lời văn cuûa em.
b. Lập ý (Tìm ý):
- Vua Huứng Keựn reó.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến caàu hoân.
- Vua Huứng ra sớnh leó.
- Sơn Tinh đến trước được vợ.
-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ.
- Sôn Tinh, Thuyû Tinh đánh nhau.
- Thuyû Tinh thua Sôn Tinh.
- Sự trả thù hàng năm cuûa Thuyû Tinh.
B. Ghi nh ớ 2:
Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định : nhân vật, sự việc,
CHUYEÅN YÙ SANG TIEÁT 2.
CÂU HỎI KIỂM TRA CHUYỂN TIEÁT:
1)Em hãy nêu cách làm bài văn tự sự ?
Hỏi : Em dự định mở bài như thế nào ->
cho HS tập diễn đạt mở bài.
Hỏi : Em kể chuyện như thế nào? Hãy sắp xếp các sự việc đã tìm theo trình tự hợp lí của câu chuyện.
(Cho HS làm giấy nháp -> gọi 1 em trình bày -> nhận xét, bổ sung).
Hỏi : Kết cấu câu chuyện ra sao? ->
cho HS diễn đạt kết bài.
- GV khái quát lại vấn đề: dàn ý là sắp xếp sự việc theo trình tự hợp lí làm nổi bật nội dung câu chuyện,.
Hỏi : Em hiểu như thế nào là lập dàn ý? -> rút ra ý 3 ghi nhớ.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ ý 3.
- Hướng dẫn HS tập viết lời kể.
Hỏi : Em hiểu như thế nào là viết bằng lời văn của em?
- Yêu cầu HS: dựa vào bố cục trên hãy kể lại nội dung câu chuyện bằng lời văn của em -> Nhận xét, sửa chữa.
Hỏi : Từ những nội dung trên, em hiểu thế nào về cách làm bài tự sự?
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ còn lại
- HS trả lời cá nhân. .
- Cá nhân trả lời.
Nêu diễn biến các sự việc, lưu ý sự việc quan trọng.
- Cả lớp ghi nháp -> 1 HS trình bày-> lớp nhận xét.
- Cá nhân phát biểu kết bài.
Nghe + hieồu.
- HS trả lời ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- HS trả lời cá nhân: kể bằng ngôn ngữ sáng tạo.
- Cá nhân kể -> lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ SGK.
diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện . TIEÁT 2
c. Dàn ý:
VD: truyeọn Sụn Tinh, Thuyû Tinh .
+ Mở bài: Giới thiệu câu chuyeọn em thớch: Sụn Tinh, Thuyû Tinh .
+ Thân bài: Diễn biến sự vieọc:
-Vua Huứng keựn reó.
-Sôn Tinh, Thuyû Tinh đến cầu hôn.
-Vua Huứng ban sớnh leó.
-Sơn Tinh đến trước được vợ.
-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ.
-Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh.
-Thuỷ Tinh thua trận.
+ Kết bài: mối thù hằng naêm cuûa Thuyû Tinh.
d. Viết thành văn:
C. Ghi nhớ3 :
Lập dàn ý là sắp xấp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết .
cuối cùng phải viết thành văn theo bố cục ba phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài . Hoạt động 3 : Luyện tập .
II. Luyện tập:
- Yêu cầu HS lập dàn ý truyện Thánh Gióng.
- Cho HS thảo luận.
-> gọi đại diện nhóm trình bày dàn ý.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thử diễn đạt thành bài văn hoàn chỉnh.
-> nhận xét cách diễn đạt của HS.
- Thảo luận nhóm-> lập dàn ý.
- Đại diện nhóm trình bày-> lớp nhận xét.
- Cá nhân diễn đạt.
.
Dàn ý Thánh Gióng . + Mở bài: Giới thiệu câu chuyện em thích: Thánh Gióng.
+ Thân bài: Diễn biến sự vieọc:
- Sự ra đời của Thánh Gióng.
- Gióng đòi đi đánh giặc.
- Lớn như thổi -> thành tráng sĩ.
- Đánh tan giặc, bay về trời
- Dấu tích còn lại của Gióng…….
+ Kết bài: Cảm nghĩ về người anh hùng chống ngoại xâm.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
Củng cố :
- Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì ?
- Lập dàn ý là xác định gì ?
- Lập dàn ý là sắp xếp như thế nào ? - Cuối cùng ta viết văn tự sự phải theo
bố cục mấy phần ?
Dặn dò :
- Học bài : Thuộc ghi nhớ từng phần và xem lại ví dụ theo từng phần ghi nhớ .
- Soạn bài mới : Ôn lại tất cả về tập làm văn để chuẩn bị viết bài viết tập làm văn số 1 các văn bản về thể loại truyền thuyết đã học (kể lại bằng lời văn của em) – Chú ý : chuyển vào buổi có 2 tiết liền kề .
Hướng dẫn tự học :
Tìm hiểu đề , tìm ý và lập dàn ý với đề sau : “Em hãy kể lại truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằn lời văn của em”
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu caàu GV.
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm 2010 Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Traàn Vaên Thaéng
Tuaàn : 5
Tiết : 17,18 NS: 31/8/2010 ND:06-11/9/2010
Tập làm văn
Tieát 17,18
I/. Mục tiêu:
- HS phải viết được một bài văn kể chuyện theo dàn ý đã được học với 5 bài văn bản tự sự đã học .
- HS phải có sự suy nghĩ chính chắn, phải biết chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc.
II/. Kiến thức chuẩn:
- Viết đúng theo thể loại . - Làm dàn ý trước khi viết bài .
- Chính xác – khoa học khi viết bài viết . III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ : Không có thực hiện , chỉ kiểm tra sự chuẩn bị của Hs (giấy làm bài theo mẫu đã quy định).
@ GV ghi đề lên bảng yêu cầu hs chép bài vào giấy.
Đề: Hãy kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hs : -Chép đề vào giấy.
-Đọc kĩ đề,xác định yêu cầu của đề.
@.Gợi ý:
1. Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ ba 2. Xác định trình tự kể
+ Theo thời gian, không gian + Theo diễn biến của sự việc + Theo diễn biến của tâm trạng .
+ Theo nhân vật trong văn tự sự (nhân vật chính-phụ) .
3. Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần) dự định phân đoạn (số lượng đoạn văn cho mỗi phần) và cách trình bày các đoạn văn.
4. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 6), chú trọng bước lập đề cương.
Hs : -Thực hiện viết nháp theo hướng dẫn và tái hiện lại để làm bài viết . Hoạt động 3 : Theo dõi và nhắc nhở HS .
-Nhắc nhở hs làm bài theo gợi ý.
-Chữ viết,chính tả cần chính xác -Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
Hs : -Viết bài nghiêm túc . -Thu bài của hs
-Kiểm tra lại số lượng bài.
Hs : - Nộp bài.
Hoạt động 4 : Dặn dị .
- Soạn bài “từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” , cần chú ý :
+ Mục I . Đọc bài thơ “những cái chân” ; tìm nghĩa của từ “chân”(tra tự điển) để biết nghĩa của từ “chân” , đồng thời trả lời câu hỏi 3,4 SGK/56, từ đó đi đến ghi nhớ1 .
+ Mục II. Soạn và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/56 Ghi nhớ2.
+ Mục III. Luyện tập : Soạn và trả lời 4 bài tập 1,2,3,4 SGK/56,57. Đồng thời chú ý phần đọc thêm .
- Trả bài : Nghĩa của từ , chú ý phần ghi nhớ và các ví dụ .
Tuaàn : 05 Tieát 19
NS: 01/9/2010 ND: 6-11/9/2010
Tieỏng vieọt 19
I/. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa .
- Hiểu biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa .
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển . Lưu ý : Học sinh đã học từ nhiều nghĩa ở Tiểu học .
II/. Kiến thức chuẩn:
Ki ến thức : - Từ nhiều nghĩa .
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
K ĩ năng :
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa .
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp . III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :
1) Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ ? cho ví dụ .
2) Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? cho ví dụ .
Giới thiệu bài mới :
- Tạo tình huống về nghĩa của từ (Bảng phụ) -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.
Ti ết 19 Tieỏng vieọt
“TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ ”
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . - Gọi HS đọc bài thơ SGK.
Hỏi :
+ Mấy sự vật có chân (Nhìn thấy, sờ thaáy)?
+ Sự vật nào không chân nhưng vẫn được đưa vào thơ ? GV gợi ý .
- Yêu cầu HS tra từ điển để hiểu nghĩa của từ chân.
- GV chốt lại: Từ chân là từ có nhiều
- Đọc SGK.
- Cá nhân dựa vào bài thơ phát hiện:
+ Sự vật có chân.
+ Sự vật không chân:
cái võng -> Ca ngợi anh bộ đội hành quân.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Tìm hiểu.
- Tìm nghĩa khác nhau của từ chân
- VD: Từ “chân”:
+ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật dùng đi và có nghĩa khác (ủau chaõn, nhaộm maột ủửa
nghóa.
- Yêu cầu HS tìm một số từ nhiều nghĩa -> GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ 1 nghĩa -> GV ghi bảng.
Hỏi : Em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ1.
- Cho HS xem lại ngữ liệu: nghĩa của từ “chân” qua bảng phụ.
Hỏi : Nghĩa đầu tiên của từ chân?
-> Đó là nghĩa gốc (Đen, chính), những nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.
- Cho HS đặt câu có từ chân.
- GV ghi bảng.
Hỏi : Trong câu trên, từ chân được hiểu như thế nào?
- Cho HS xem ngữ liệu: “Gần mực……”
Hỏi : Từ “đen” và ”sáng” trong câu trên được hiểu theo mấy nghĩa?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự.
Hỏi : Từ các ví dụ trên, em hiểu như thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
Hỏi : xem lại bài thơ “những cái chân” ta có thể hiểu nghĩa của từ
“chân” theo nghĩa nào ?
- GV chốt theo ý của ghi nhớ 2 .(chú ý thêm phần gạch dưới (chuẩn thêm)
- Nghe.
- Cá nhân phát hiện:
Muõi (Muõi thuyeàn, muõi dao,……)
- HS tìm từ 1 nghĩa.
VD: Xe đạp, hoa hồng, bút, toán học …….
- Nhận xét: Từ có thể có 1 nghĩa hoặc nhiều nghóa.
- 1 HS đọc ghi nhớ1.
- Quan sát ngữ liệu.
- Suy nghĩ trả lời:
Nghĩa đầu tiên là chân trâu, chân người.
- Nghe.
- 2 HS đặt câu.
- Cá nhân trả lời: Dùng 1 nghúa nhaỏt ủũnh.
- Đọc – quan sát.
- Thảo luận nhanh (2 HS) -> Nhận xét.
+ Đen: màu đen -> xấu.
+ Sáng: cường độ ánh sáng -> tốt.
- Trả lời ghi nhớ SGK.
- Cá nhân đọc ghi nhớ.
chaân ……).--> nghĩa gốc
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân giường, chân kiềng, chân đèn ……). nghĩa chuyển.
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền (chân tường, chân núi, chân răng
……). nghĩa chuyển.
2. Ghi nhớ1 (SGK tr 56):
• Từ có thể có một nghóa hay nhieàu nghóa .
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: