Cách làm bài văn tự sự

Một phần của tài liệu giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012 (Trang 54 - 61)

- HS trả lời cá nhân ý 2 sgk phần ghi nhớ.

- Nhóm thảo luận -> đại diên trình bày các sự việc truyện ->

lớp nhận xét.

- Kể việc: Đề (1),(3).

Kể người: Đề (2), (6).

Tường thuật: Đề (4), (5).

B. Ghi nh ớ 1:

Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài .

2. Cách làm bài văn tự sự:

A. Tìm hiểu .

VD: Keồ 1 caõu chuyeọn em thích bằng lời văn của em.

a. Tìm hiểu đề:

Yeâu caàu:

- Nội dung: Kể chuyện em thích.

- Hình thức bằng lời văn cuûa em.

b. Lập ý (Tìm ý):

- Vua Huứng Keựn reó.

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến caàu hoân.

- Vua Huứng ra sớnh leó.

- Sơn Tinh đến trước được vợ.

-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ.

- Sôn Tinh, Thuyû Tinh đánh nhau.

- Thuyû Tinh thua Sôn Tinh.

- Sự trả thù hàng năm cuûa Thuyû Tinh.

B. Ghi nh ớ 2:

Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định : nhân vật, sự việc,

CHUYEÅN YÙ SANG TIEÁT 2.

CÂU HỎI KIỂM TRA CHUYỂN TIEÁT:

1)Em hãy nêu cách làm bài văn tự sự ?

Hỏi : Em dự định mở bài như thế nào ->

cho HS tập diễn đạt mở bài.

Hỏi : Em kể chuyện như thế nào? Hãy sắp xếp các sự việc đã tìm theo trình tự hợp lí của câu chuyện.

(Cho HS làm giấy nháp -> gọi 1 em trình bày -> nhận xét, bổ sung).

Hỏi : Kết cấu câu chuyện ra sao? ->

cho HS diễn đạt kết bài.

- GV khái quát lại vấn đề: dàn ý là sắp xếp sự việc theo trình tự hợp lí làm nổi bật nội dung câu chuyện,.

Hỏi : Em hiểu như thế nào là lập dàn ý? -> rút ra ý 3 ghi nhớ.

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ ý 3.

- Hướng dẫn HS tập viết lời kể.

Hỏi : Em hiểu như thế nào là viết bằng lời văn của em?

- Yêu cầu HS: dựa vào bố cục trên hãy kể lại nội dung câu chuyện bằng lời văn của em -> Nhận xét, sửa chữa.

Hỏi : Từ những nội dung trên, em hiểu thế nào về cách làm bài tự sự?

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ còn lại

- HS trả lời cá nhân. .

- Cá nhân trả lời.

Nêu diễn biến các sự việc, lưu ý sự việc quan trọng.

- Cả lớp ghi nháp -> 1 HS trình bày-> lớp nhận xét.

- Cá nhân phát biểu kết bài.

Nghe + hieồu.

- HS trả lời ghi nhớ.

- Đọc ghi nhớ SGK.

- HS trả lời cá nhân: kể bằng ngôn ngữ sáng tạo.

- Cá nhân kể -> lớp nhận xét.

- Đọc ghi nhớ SGK.

diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện . TIEÁT 2

c. Dàn ý:

VD: truyeọn Sụn Tinh, Thuyû Tinh .

+ Mở bài: Giới thiệu câu chuyeọn em thớch: Sụn Tinh, Thuyû Tinh .

+ Thân bài: Diễn biến sự vieọc:

-Vua Huứng keựn reó.

-Sôn Tinh, Thuyû Tinh đến cầu hôn.

-Vua Huứng ban sớnh leó.

-Sơn Tinh đến trước được vợ.

-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ.

-Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh.

-Thuỷ Tinh thua trận.

+ Kết bài: mối thù hằng naêm cuûa Thuyû Tinh.

d. Viết thành văn:

C. Ghi nhớ3 :

Lập dàn ý là sắp xấp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết .

cuối cùng phải viết thành văn theo bố cục ba phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài . Hoạt động 3 : Luyện tập .

II. Luyện tập:

- Yêu cầu HS lập dàn ý truyện Thánh Gióng.

- Cho HS thảo luận.

-> gọi đại diện nhóm trình bày dàn ý.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS thử diễn đạt thành bài văn hoàn chỉnh.

-> nhận xét cách diễn đạt của HS.

- Thảo luận nhóm-> lập dàn ý.

- Đại diện nhóm trình bày-> lớp nhận xét.

- Cá nhân diễn đạt.

.

Dàn ý Thánh Gióng . + Mở bài: Giới thiệu câu chuyện em thích: Thánh Gióng.

+ Thân bài: Diễn biến sự vieọc:

- Sự ra đời của Thánh Gióng.

- Gióng đòi đi đánh giặc.

- Lớn như thổi -> thành tráng sĩ.

- Đánh tan giặc, bay về trời

- Dấu tích còn lại của Gióng…….

+ Kết bài: Cảm nghĩ về người anh hùng chống ngoại xâm.

Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .

Củng cố :

- Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì ?

- Lập dàn ý là xác định gì ?

- Lập dàn ý là sắp xếp như thế nào ? - Cuối cùng ta viết văn tự sự phải theo

bố cục mấy phần ?

Dặn dò :

- Học bài : Thuộc ghi nhớ từng phần và xem lại ví dụ theo từng phần ghi nhớ .

- Soạn bài mới : Ôn lại tất cả về tập làm văn để chuẩn bị viết bài viết tập làm văn số 1 các văn bản về thể loại truyền thuyết đã học (kể lại bằng lời văn của em) – Chú ý : chuyển vào buổi có 2 tiết liền kề .

Hướng dẫn tự học :

Tìm hiểu đề , tìm ý và lập dàn ý với đề sau : “Em hãy kể lại truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằn lời văn của em”

- Nhắc lại ghi nhớ.

- Nghe.

- Thực hiện theo yêu caàu GV.

Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm 2010 Duyệt của Tổ trưởng

_____________________________

____________________________

____________________________

_____________________________

Traàn Vaên Thaéng

Tuaàn : 5

Tiết : 17,18 NS: 31/8/2010 ND:06-11/9/2010

Tập làm văn

Tieát 17,18

I/. Mục tiêu:

- HS phải viết được một bài văn kể chuyện theo dàn ý đã được học với 5 bài văn bản tự sự đã học .

- HS phải có sự suy nghĩ chính chắn, phải biết chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc.

II/. Kiến thức chuẩn:

- Viết đúng theo thể loại . - Làm dàn ý trước khi viết bài .

- Chính xác – khoa học khi viết bài viết . III/. Hướng dẫn - thực hiện:

Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp .

- Kiểm tra bài cũ : Không có thực hiện , chỉ kiểm tra sự chuẩn bị của Hs (giấy làm bài theo mẫu đã quy định).

@ GV ghi đề lên bảng yêu cầu hs chép bài vào giấy.

Đề: Hãy kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em.

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hs : -Chép đề vào giấy.

-Đọc kĩ đề,xác định yêu cầu của đề.

@.Gợi ý:

1. Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ ba 2. Xác định trình tự kể

+ Theo thời gian, không gian + Theo diễn biến của sự việc + Theo diễn biến của tâm trạng .

+ Theo nhân vật trong văn tự sự (nhân vật chính-phụ) .

3. Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần) dự định phân đoạn (số lượng đoạn văn cho mỗi phần) và cách trình bày các đoạn văn.

4. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 6), chú trọng bước lập đề cương.

Hs : -Thực hiện viết nháp theo hướng dẫn và tái hiện lại để làm bài viết . Hoạt động 3 : Theo dõi và nhắc nhở HS .

-Nhắc nhở hs làm bài theo gợi ý.

-Chữ viết,chính tả cần chính xác -Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.

Hs : -Viết bài nghiêm túc . -Thu bài của hs

-Kiểm tra lại số lượng bài.

Hs : - Nộp bài.

Hoạt động 4 : Dặn dị .

- Soạn bài “từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” , cần chú ý :

+ Mục I . Đọc bài thơ “những cái chân” ; tìm nghĩa của từ “chân”(tra tự điển) để biết nghĩa của từ “chân” , đồng thời trả lời câu hỏi 3,4 SGK/56, từ đó đi đến ghi nhớ1 .

+ Mục II. Soạn và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/56  Ghi nhớ2.

+ Mục III. Luyện tập : Soạn và trả lời 4 bài tập 1,2,3,4 SGK/56,57. Đồng thời chú ý phần đọc thêm .

- Trả bài : Nghĩa của từ , chú ý phần ghi nhớ và các ví dụ .

Tuaàn : 05 Tieát 19

NS: 01/9/2010 ND: 6-11/9/2010

Tieỏng vieọt 19

I/. Mục tiêu:

- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa .

- Hiểu biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa .

- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển . Lưu ý : Học sinh đã học từ nhiều nghĩa ở Tiểu học .

II/. Kiến thức chuẩn:

Ki ến thức : - Từ nhiều nghĩa .

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ .

K ĩ năng :

- Nhận diện được từ nhiều nghĩa .

- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp . III/. Hướng dẫn - thực hiện:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Nội dung lưu bảng Hoạt động 1 : Khởi động .

- Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :

1) Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ ? cho ví dụ .

2) Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? cho ví dụ .

Giới thiệu bài mới :

- Tạo tình huống về nghĩa của từ (Bảng phụ) -> dẫn vào bài -> ghi tựa.

- Trả lời cá nhân.

- Nghe, ghi tựa.

Ti ết 19 Tieỏng vieọt

“TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ ”

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . - Gọi HS đọc bài thơ SGK.

Hỏi :

+ Mấy sự vật có chân (Nhìn thấy, sờ thaáy)?

+ Sự vật nào không chân nhưng vẫn được đưa vào thơ ? GV gợi ý .

- Yêu cầu HS tra từ điển để hiểu nghĩa của từ chân.

- GV chốt lại: Từ chân là từ có nhiều

- Đọc SGK.

- Cá nhân dựa vào bài thơ phát hiện:

+ Sự vật có chân.

+ Sự vật không chân:

cái võng -> Ca ngợi anh bộ đội hành quân.

I. Từ nhiều nghĩa:

1. Tìm hiểu.

- Tìm nghĩa khác nhau của từ chân

- VD: Từ “chân”:

+ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật dùng đi và có nghĩa khác (ủau chaõn, nhaộm maột ủửa

nghóa.

- Yêu cầu HS tìm một số từ nhiều nghĩa -> GV ghi bảng.

- Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ 1 nghĩa -> GV ghi bảng.

Hỏi : Em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ?

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ1.

- Cho HS xem lại ngữ liệu: nghĩa của từ “chân” qua bảng phụ.

Hỏi : Nghĩa đầu tiên của từ chân?

-> Đó là nghĩa gốc (Đen, chính), những nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.

- Cho HS đặt câu có từ chân.

- GV ghi bảng.

Hỏi : Trong câu trên, từ chân được hiểu như thế nào?

- Cho HS xem ngữ liệu: “Gần mực……”

Hỏi : Từ “đen” và ”sáng” trong câu trên được hiểu theo mấy nghĩa?

- Yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự.

Hỏi : Từ các ví dụ trên, em hiểu như thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?

Hỏi : xem lại bài thơ “những cái chân” ta có thể hiểu nghĩa của từ

“chân” theo nghĩa nào ?

- GV chốt theo ý của ghi nhớ 2 .(chú ý thêm phần gạch dưới (chuẩn thêm)

- Nghe.

- Cá nhân phát hiện:

Muõi (Muõi thuyeàn, muõi dao,……)

- HS tìm từ 1 nghĩa.

VD: Xe đạp, hoa hồng, bút, toán học …….

- Nhận xét: Từ có thể có 1 nghĩa hoặc nhiều nghóa.

- 1 HS đọc ghi nhớ1.

- Quan sát ngữ liệu.

- Suy nghĩ trả lời:

Nghĩa đầu tiên là chân trâu, chân người.

- Nghe.

- 2 HS đặt câu.

- Cá nhân trả lời: Dùng 1 nghúa nhaỏt ủũnh.

- Đọc – quan sát.

- Thảo luận nhanh (2 HS) -> Nhận xét.

+ Đen: màu đen -> xấu.

+ Sáng: cường độ ánh sáng -> tốt.

- Trả lời ghi nhớ SGK.

- Cá nhân đọc ghi nhớ.

chaân ……).--> nghĩa gốc

+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân giường, chân kiềng, chân đèn ……).  nghĩa chuyển.

+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền (chân tường, chân núi, chân răng

……). nghĩa chuyển.

2. Ghi nhớ1 (SGK tr 56):

Từ có thể có một nghóa hay nhieàu nghóa .

II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:

Một phần của tài liệu giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012 (Trang 54 - 61)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(129 trang)
w