CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH VẬN TẢI

Một phần của tài liệu Tổ chức quản lý doanh nghiêp (Trang 20 - 28)

Câu 1. Cơ sỏ để ra quyết định quản lý Tổng quan về quyết định quản lí

Ra quyết định là nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà quản trị. Quyết định quản trị có thể có ảnh hưởng đến vấn đề rất quan trọng của tổ chức như sự tồn tại và phát triển của tổ chức đó, hoặc có thể ảnh hưởng đến vấn đề thứ yếu hơn như mức lương khởi điểm trả cho nhân viên tập sự là bao nhiêu.

Tuy nhiên, tất cả các quyết định đều có ảnh hưởng, dù lớn hay nhỏ, đến kết quả hoạt động của của tổ chức. Vì sự sống còn của các tổ chức, những nhà quản trị cần phải phát triển được những kỹ năng ra quyết định

Cơ sở của việc ra quyết định

Nhu cầu : Quyết định chỉ thực sự cần thiết khi các hoạt động về quản trị có nhu cầu. Nhu cầu ra quyết định thường là để giải quyết một vấn đề quan

trọng nào đó. Phải thường xuyên nắm vững nhu cầu và hiểu rõ các nhu cầu.

Không nắm vững nhu cầu thì ra quyết định không đúng hoặc không kịp thời Hoàn cảnh thực tế : Ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới việc ra quyết định, thực hiện các quyết định, và kết quả của các quyết định này mang lại

+ Hoàn cảnh bên trong bao gồm: con người, cơ sở vật chất, tổ chức, văn hóa công ty ...

+ Hoàn cảnh bên ngoài: đất nước, xã hội, con người, chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hóa, đối thủ cạnh tranh, tiến bộ khoa học kỹ thuật ...

Khả năng của đơn vị : Các nguồn tiềm năng (con người, tài chính, vốn, công nghệ, quan hệ) và khả năng sử dụng các nguồn tiềm năng đó chính là khả năng và sức mạnh của việc ra quyết định ở một doanh nghiệp.

Mục tiêu và chiến lược kinh doanh : Trong kinh doanh việc xác định mục tiêu cho từng thời kỳ, bản thân nó vốn đã là những quyết định quan trọng.

Khi mục tiêu đã được quyết định thì nó sẽ là cơ sở cho mọi quyết định kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực quản trị nói riêng. Chiến lược kinh doanh là phương thức cụ thể hóa cách thực hiện mục tiêu kinh doanh, và cũng là những cơ sở quan trọng trong lĩnh vực ra quyết định.

Thời cơ và rủi ro : Các quyết định quản trị muốn có hiệu quả phải căn cứ vào thời điểm và thời cơ trong kinh doanh. Các tình huống trong kinh doanh thường là không chắc chắn. Mức độ thành công hay thất bại cũng như khả năng rủi ro nhiều hay ít phụ thuộc rất nhiều vào cái cách mà người ta mạo hiểm trong kinh doanh

Tính quy luật và nghệ thuật sáng tạo

+ Nhận thức đúng đắn các qui luật khách quan và sử dụng chúng khoa học là cơ sở quyết định sự thành bại của việc ra quyết định.

+ Nghệ thuật sáng tạo cho phép nhà quản trị khéo léo vận dụng sự vận động của từng qui luật và tổng hợp chúng trong một thể thống nhất, có định hướng, có lợi nhất cho công việc của mình

+ Muốn có được những quyết định đúng đắn và khoa học thì các nhà quản trị không những cần phải giỏi về việc nhận thức và sử dụng các qui luật khách quan mà còn cần phải có nghệ thuật và sáng tạo trong việc áp dụng chúng vào từng trường hợp cụ thể.

Câu 2. Phân biệt chức năng quản lý chung và riêng Nhóm chức năng chung gồm các chức năng :

+ Định hướng và ra quyết định quản lý

+ Tổ chức thực hiện quyết định

+ Kiểm tra , theo dõi, giám sát

+ Điều chỉnh quyết định quản lý Nhóm chức năng riêng bao gồm :

+ Quản lý nhân sự

+ Quản lý tài chính

+ Quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm

+ Quản lý kĩ thuật và các loại vật tư kĩ thuật

+ Quản lý đầu tu xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh.

 Chức năng chung dùng để quản lý thông qua chức năng riêng, còn chức năng riêng có định hướng thông qua quyết định của chức năng chung.

Câu 3.phân tích nguyên tắc quản lý Các nguyên tắc chung của quản lý

Đảm bảo sự đúng đắn về mục tiêu :

+ Đây là một nguyên tắc hết sức quan trọng vì nó quyết định đến tính hiệu lực của công tác quản lý.

+ Yêu cầu đối với mục tieu quản lý là phải phù hợp với xu hướng phát triển và quy luật phát triển sản xuất kinh doanh–

+ Ngoài ra mục tiêu này phải phù hợp với trình độ của đối tượng quản lý

+ Mục tiêu phải phù hợp với khả năng về nguồn lực Chế độ một thủ trưởng

+ Mỗi khâu và mỗi cấp quản lý đều có 1 cá nhân chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động của đối tượng quản lý ở cấp dưới

+ Thiết lập 1 chế độ cá nhân chịu trách nhiệm với mỗi khâu và ở từng cấp quản lý

Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ trong quản lý, giảm đến mức tối đa các cấp quản lý trung gian

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả cao

+ Sử dụng hiệu quả các loại nguồn lực, nghĩa là các quyết định quản lý phải đảm bảo hướng tới việc hợp lý hóa trong sử dụng nguồn lực

+ Mục tiêu alf không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả cuối cùng của SXKD

Đảm bảo tính linh hoạt và mềm dẻo trong các quyết định quản lý Câu 4. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng từng phương pháp quản lý

Phương pháp quản lý là tổng hợp tất cả các cách thức tác động của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý Có 3 loại

4.1. Phương pháp hành chính mệnh lệnh

+ Khái niệm: là phương pháp dựa trên quyền lực của người lãnh đạo để buộc đối tượng quản lý phải tuân theo các chỉ thị mệnh lệnh được đưa ra

+ Ưu điểm : tác động nhanh và trực tiếp đến đối tượng quản lý

+ Nhược điểm : mang tính cứng nhắc và về mặt tâm lý đối tượng quản lý khó chấp nhận

+ Phạm vi : sử dụng trong các trường hơp không có đủ thời gian để đối tượng quản lý lựa chọn tình thế nguy cấp và nhiệm vụ quản lý cực kì nghiêm trọng

4.2. Phương pháp quản lý bằng biện pháp kinh tế

+ Thực chất là người quản lý sử dụng các công cụ và đòn bẩy kinh tế để tác động vào lợi ích kinh tế của đối tượng quản lý

+ Ưu điểm : phù hợp với tâm lý của đối tượng quản lý, phát huy được khả năng và tính sáng tạo của đối tượng quản lý trên cơ sở giao quyền chủ động tối đa cho đối tượng quản lý trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đem lại hiệu quả cao

+ Nhược điểm : thời gian tác động chậm, trong sô trường hợp đặc biệt khó có thể áp dụng

4.3. Phương pháp tâm lý xã hội

Phương pháp này dựa trên các quy luật về tâm lý của người lao động để kích thích lòng hăng say và nhiệt tình.

Câu 5. Các công cụ quản lý

5.1. Công cụ kế hoạch

Kế hoạch : là bản dự kiến về mục đích , nội dung cũng như phương thức và các điều kiện để thực hiện 1 hoạt động nào đó của con người.

Kế hoach hóa là sự vận dụng các quy luật kinh tế khách quan vào thực tế SXKD

Các nguyên tắc của kế hoạch hóa

+ Đảm bảo tính khoa học và tính thực tieenx của kế hoạch

+ Đảm bảo tính hiệu quả

+ Đảm bảo tính toàn diện và cân đối và mang tính hệ thống cao

5.2. Công cụ hạch toán kinh tế

Hạch toán : được hiểu là một hệ thống những phương pháp, phương tiện và công cụ dùng để quan sát, phân tích và tính toán đánh giá những hiện tượng kinh tế

Hạch toán kinh tế : là một phạm trù kinh tế, lịch sử, là hệ thống các quan hệ giữa Nhà nước vói các khâu kinh doanh của xã hội, giữa các khâu kinh doanh với nhau cũng như giữa các bộ phận với mỗi khâu kinh doanh

Hạch toán thống kê : là một phương thức ghi chép đặc biệt của SXKD, bằng các chỉ tiêu hiện vật và giá trị thông qua việc quan sát, sắp xếp theo 1 trật tự nhất định tùy theo yêu cầu của hạch toán kinh tế

Hạch toán kế toán : là một phương thức ghi chép theo dõi đặc biệt của quá trình hoạt động SXKD bằng các chỉ tiêu giá trị, nhằm phục vụ cho vieecjj quan sát bằng đồng tiền quá trình SXKD tính toán kết quả SXKD và bảo vệ tài sản của DN

Hạch toán nghiệp vụ : là sự ghi chép những nghiệp vụ diễn ra hằng ngày bằng các chỉ tiêu hiện vật và giá trị, phục vụ chủ yếu cho việc ra quyết định quản lý mang tính nghiệp vụ.

Các nguyên tắc chung

+ Xác lập quyền tựu chủ trong SXKD của các đơn vị kinh tế cơ sở

+ Nguyên tắc tập trung dân chủ

+ Xác lập quyền lợi và nghĩa vụ vật chất của các đợ vị SXKD

+ Nguyên tắc tự trang trải

+ Nàh nước giám sát hoạt động của các đơn vị kinh tế bằng đồng tiền

5.3. Công cụ tài chính

Trong quản lý vĩ mô thì các công cụ tài chính là công cụ chủ yếu

Trong quản lý doanh nghiệp các công cụ tài chính chỉ được xem như các công cụ hỗ trợ

5.4. Công cụ lợi ích

Theo triết học thì lợi ích là một dạng nhu cầu nhưng bị hạn chế về khả năng đáp ứng

Để quản lý các doanh nghiệp hiện đại, người ta thường sử dụng các công cụ để đánh vào lợi ích của đối tượng bị quản lý, nói khác đi là tác động vào lợi

ích của người lao động nhằm khuyến khích động viên người lao động nâng cao hiệu suất lao động và hiệu quả kinh doanh.

Câu 6. Ưu và nhược điểm của từng phương pháp xây dựng kế hoạch

1. Phương pháp lập kế hoạch là tập hợp các cách thức dự báo, tính toán được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch.

2. Phương pháp cân đối : Thực chất của cân đối là so sánh giữa nhu cầu và khả năng của DN về mọi hoạt động kinh doanh nào đó cũng như một loại nguồn lực nào đó.

Ưu điểm :

Xác định đúng, chính xác các nhu cầu giúp DN chuẩn bị các nguồn lực đầy đủ, hợp lý, tránh tình trạng lãng phí nguồn lực.

Đánh giá cụ thể trên tất cả các mặt, lựa chọn được phương án tối ưu.

Nhược điểm

Nhu cầu ở đây luôn biến động theo các nhân tố môi trường kinh doanh, vì vậy khó khăn trong việc xác định được các loại nhu cầu một cách chính xác.

Đòi hỏi nhà quản lý phải có trình độ cao, tầm nhìn rộng để có thể xác định chính xác các loại nhu cầu.

Chỉ có thể áp dụng cho việc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, thời gian thực hiện ngắn.

3. Phương pháp phân tích tính toán : Là phương pháp xây dựng kế hoạch dựa trên sự phân tích các chỉ tiêu, yếu tố cụ thể của một nguồn lực nào đó hay của cả một quá trình sản xuất kinh doanh.

Ưu điểm

Đánh giá chính xác, cụ thể các chỉ tiêu kế hoạch

Xây dựng được phương án kế hoạch chính xác, có căn cứ Nhược điểm Chỉ áp dụng cho kế hoạch ngắn hạn và trung hạn

Tốn thời gian , chi phí để xác định, phân tích và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong kỳ kế hoạch.

4. Phương pháp toán thống kê : Là phương pháp sử dụng các mô hình toán kinh tế được xây dựng trên cơ sở thu thập, xử lý thống kê qua nhiều năm.

Ưu điểm:

Xây dựng được kế hoạch dài hạn

Lượng hóa được các nhan tố ảnh hưởng nên cho kết quả chính xác Lập được kế hoạch tối ưu, có căn cứ Nhược điểm

Tiến hành phức tạp, yêu cầu tỉ mỉ và phải chuẩn bị chu đáo, tốn kém Bộ phận quản lý phải có trình độ cao để có thể áp dụng mô hình một cách chính xác

Các nhân tố tiêu cực, xu thế tiêu cực cũng được ngoại suy trong tương lai.

5. Phương pháp tương tự : Bản chất của phương pháp là phát triển các hiện tượng đã xuất hiện vào các địa điểm và thời gian khác nhưng với điều kiện là bản chất của hai hiện tượng khác nhau.

Ưu điểm :Có thể giải quyết vấn đề thiếu kinh nghiệm thực tế cũng như thiếu thông tin

Nhược điểm : Trong thực tế khó có thể tìm được các hiện tượng có mức độ tương tự về bản chất cũng như quy luật vận động giống như hiện tượng ta cần nghiên cứu.

Câu 7. Hạch toán kinh tế trong quản lý

Mục đích của chế độ hạch toán kinh tế là

+ Dưới sự chỉ đạo tập trung của kế hoạch Nhà nước, phát huy tinh thần tích cực trong việc quản lý kinh doanh của các xí nghiệp

+ Nâng cao năng suất sản xuất, tăng thêm sản lượng

+ Nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành

+ Tăng tốc độ luân chuyển vốn, giảm bớt tình trạng ứ đọng tiền vốn, chống lãng phí, tăng thêm vốn tích lũy cho Nhà nước để đảm bảo ngày càng mở rộng sản xuất, kiến thiết và nâng cao dần đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân.

Ý nghĩa

+ Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp giúp cho chủ doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp

+ Vì vậy xí nghiệp quốc doanh một mặt phải có kế hoạch sản xuất, kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch tài vụ do Nhà nước duyệt , mặt khác phải có số vốn riêng để sản xuất kinh doanh, có chế độ kế toán riêng, có chế độ bán sản phẩm và mua vật liệu theo hợp đồng và có chế độ khen thưởng để khuyến khích sản xuất, nâng cao việc tích lũy vốn

Câu 8. Nguyên tắc và nội dung của hạch toán kinh tế

1. Nguyên tắc

Xác lập quyền tự chủ trong SXKD của các đơn vị kinh tế cơ sở

+ Mỗi đơn vị KD phải được giao toàn quyền trong việc quản lý và sử dụng số vốn nhất định ( nếu là DNNN )

+ Còn nếu là DNTN có toàn quyền sở hữu và sử dụng số vốn của DN, hoạt động theo pháp luật và được pahsp luật bảo vệ

Nguyên tắc tập trung dân chủ

+ Cơ sở là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

+ Mọi quyết định phải được tuân theo nguyên tắc tập trung ( chế độ 1 thủ trưởng ) , nhưng đồng thời phải dân chủ đối với mọi bộ phận và người lao động

Xác lập quyền lợi và nghĩa vụ vật chất của các đơn vị SXKD

Các đơn vị hạch toán KD được hưởng mọi quyền lợi vật chất cũng như phải chịu trách nhiệm về vật chất đối với việc thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện các cam kết đã được ký kết

Nguyên tắc tự trang trải

+ Là nguyên tắc cao nhất của hạch toán kinh tế

+ Các đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập phải lấy thu để bù đắp chi phí cho hoạt động SXKD

Nhà nước giám sát hoạt động của các đơn vị kinh tế bằng đồng tiền

+ Dùng đồng tiền để giám sát mọi hoạt động cũng như kết quả và hiệu quả kinh doanh

+ Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào quyền tự chủ trong SXKD của các đơn vị nhưng thông qua các công cụ tài chính thuế, để kiểm tra giám sát

2. Nội dung của hạch toán kinh tế

Doanh nghiệp chủ động xây dựng các phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao

+ Chủ động trong việc nắm bắt nhu cầu thi trường về hang hóa và dịch vụ.

+ Chủ động trong việc quyết định phương án SXKD phù hợp với yêu cầu thị trường và khả năng đáp ứng của DN

+ Chủ động trong việc tạo ra nguồn vốn và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho qúa trình KD

+ Chủ động trong việc tổ chức quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo yêu cầu của thị trường

Các đơn vị hạch toán kinh doanh phải ký kết các hợp đông kinh tế

Các đơn vị hạch toán cần xây dựng và thực hiện tốt chế độ khuyến khích lợi ích và chịu trách nhiệm vật chất

Để huy động tốt các nguồn lực và tiềm năng trong doanh nghiệp, các đơn vị hạch toán cần có chế độ thưởng phạt rõ rang, đảm bảo công bằng, công khai và dân chủ.

Tổ chức tốt công tác hạch toán

+ Thực hiện đầy đủ kịp thời, chính xác chế độ ghi chép ban đầu

+ Tính toán đầy đủ các chi tiêu kết quả và các chỉ tiêu chi phí tương ứng

+ Phân tích định kỳ về chi phí và kết quả kinh doanh trong từng đơn vị trực thuộc cũng như toàn DN

Một phần của tài liệu Tổ chức quản lý doanh nghiêp (Trang 20 - 28)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(107 trang)
w