VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Bài 13: ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I: Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ dòng điện có điện năng
- Nêu được dụng cụ đo điện năng là công tơ điện, mỗi số của công tơ điện là một kilôoát giờ ( kw/h)
- Chỉ ra được sự chuyển hoá năng lượng trong một số thiết bị điện
- Vận dụng được công thức A = P.t =UIt để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức - Ham học hỏi yêu thích môn học II: Chuẩn bị:
- Bảng phụ, công tơ điện
III: Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra
Chữa bài tập 12.1 12,2 SBT 2. Đặt vấn đề
- Khi nào vật mang năng lượng? dòng điện có mang năng lượng không ?
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả lời câu hỏi , các học sinh khác lắng nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu sai
- Học sinh đưa ra các dự đoán Hoạt động 2 : Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu câu hoạt động cá nhân trả lời câu C1
- Lấy ví dụ
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C2
- Thảo luận nhóm trả lời câu C3
I - Điện năng
1 – Dòng điện có mang năng lượng không?
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C1 yêu cầu nêu được :
+ Qua các ví dụ dòng điện măng năng lượng => Điện năng
- Học sinh lấy được ví dụ tuỳ theo học sinh
2 – Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C2 hoàn thành bảng 1 yêu cầu nêu được : Dụng cụ
điện
Điện năng biến đổi thành các dạng năng lượng nào?
Bóng đèn dây tóc
Nhiệt năng và quang năng Đèn LED Nhiệt năng và quang năng Bàn là, nồi
cơm điện
Nhiệt năng Quạt điện,
máy bơm nước
Nhiệt năng và cơ năng
- Hoạt động nhóm trả lời câu C3 yêu cầu nêu được
+ Bóng đèn dây tóc : Quang năng + Đèn LED : Quang năng
+ Bàn là nồi cơm điện : Nhiệt năng + Quạt điện , máy bơm nước : Cơ năng Hoạt động 3 : Tìm công thức tính công của dòng điện
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Hoạt động cá nhân tìm hiểu thông báo + Công của dòng điện là gì ?
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C4
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C5 một học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm ra nháp sau đó giáo viên chuẩn lại kiến thức
- Tìm hiểu thông tin trả lời câu C6
II – Công của dòng điện 1 – Công của dòng điện
- Học sinh tìm hiểu thông báo SGK:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
2 – Công thức tính công của dòng điện - Hoạt động cá nhân trả lời câu C4 yêu cầu nêu được :
Công suất P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vi thời gian P = A/t trong đó A là công thực hiện được trong thời gian t
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C5 yêu cầu nêu được :
Từ câu C4 suy ra A = Pt. Mặt khác P = UI. Do đó A = Uit
3– Công tơ điện
- Hoạt động cá nhân tìm hiểu trả lời câu C6 yêu cầu nêu được :
Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Vận dụng - Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu
- Trả lời các câu hỏi C7 C8 2 – Củng cố
- Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
- Công của dòng điện sinh ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
A = Pt = UIt
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kilôoát giờ : 1kW.h = 3600000J = 3600kJ 3 – Hướng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập - Đọc mục : Có thể em cha biết - Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập bài 14 : Bài tậpvề công suất và điện năng sử dụng
nêu được - C7 :
Bóng dèn sử dụng một lượng điện năng là : A = 0,075.4 = 0,3kW.h - C8
Lượng điện năng mà bếp điện dã sử dụng là : A = 1,5kW. h = 5,4.106J Công suất của bếp là
P = 1,5/2kW = 0,75kW = 750W Cường độ dòng điện chạy qua bếp là
I = P/U = 750/220 = 3,41A
Giáo viên y/c HS làm bài tập vào phiếu học tập:
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Câu 2: Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai?
A. P A
= t B. P = A .t C. P = U.I D. P= I2.R
Câu 3: Trên một biến trở con chạy có ghi 100Ω - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 50 V B. 98 V C. 200 V D. Môt giá trị khác.
Câu 4: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A . Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là:
A. 0,6 J B. 0,6W C. 15W D. Một giá trị khác.
Câu 5: Phép biến đổi đơn vị nào là không đúng?
A. 1kW = 1000W = 0,001MW B. 1MW = 103kW = 106W C. 103W = 1kW = 1000W D. 1W = 10-3kW = 10-7MW
Câu 6: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 200W.h B. 2 kW.h C. 7200 J D. 720 kJ
Đáp án: Câu 1: A, Câu 2: B, Câu 3: C, Câu 4: A, Câu 5: D, Câu 6: B
Tiết 14: Ngày soạn: ………