Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế

Một phần của tài liệu giáo án vật lý 9 cả năm (Trang 178 - 227)

- Hoạt động cá nhân trả lời câu C2 - Rút ra kết luận

- Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:

Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp → bóng đèn sáng → có xuất hiện dòng điện ở cuộn sơ cấp

- Tiến hành thí nghiệm kioểm chứnh - Hoạt động cá nhân trả lời câu C2 : Rút ra kết luận : sgk

Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- GV đặt vấn đề : Giữa U1 ở cuộn sơ cấp , U2 ở cuộn thứ cấp và số vòng dây n1 và n2 có mối quan hệ nào ? - Yêu cầu làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1

- Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì ? Gọi học sinh phát biểu - GV nhận xét sau đó yêu cầu học sinh phát biểu lại Nếu n1 > n2 => U1 như thế nào đối với U2 => máy đó là máy tăng thế hay máy hạ thế? Gọi học sinh trả lời

- Vậy muốn tăng hay hạ thế ở cuộn thứ cấp người ta làm như thế nào ?

- II . Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế

- Học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1:

-

2 1 3:

U

C U

2 1

n

n "' 2

"

: 1

U

U

2 1

n n

'

2 ,

: 1

U

U

2 1

n

n '

2 ,

: 1

U U =

2 1

n n

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỷ lệ với hai đầu dây

2

: 1

U

U =

2 1

n

n > 1 => U1 > U2 máy hạ thế

2

: 1

U

U =

2 1

n

n < 1 => U1 < U2 máy tăng thế

- Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế, ta

chỉ việc tăng hay giảm số vòng dây cuộn thứ cấp

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Giáo viên thông báo tác dụng của máy ổn áp là mý có thể tư di chuyển con chạy ở cuộn thứ cấp sao cho U ở cuộn thứ cấp luôn được ổn định - Để có hiệu điện thế cao hàng ngàn vôn trên đường dây tẩi điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm như thế nào ?

- Khi sử dụng hiệu điện thế thấp ta phải làm như thế nào ?

III . Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện

- Dùng máy biến thế lắp ở đầu đường dây tải điện để tăng hiệu điện thế

- Trước khi đến nơi tiêu thụ điện lắp mấy biến thế hạ hiệu điện thế

Hoạt động 5:Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Vận dụng

- Trả lời các câu hỏi C4 - 2 – Củng cố

- Qua kết quả em có nhận xét gì - Máy biến thế có cấu tạo như thế

nào ?

- Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ?

- Tác dụng của máy biến thế

- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được

- C4 : U1 = 220V U2 = 6V U’2 = 3V n1 = 4000 vòng n2 = ? n2, ?

2

: 1

U

U =

2 1

n

n => n2 = ( U1. n1) / U1

n2 = 6.4000 /220 ≈ 109 n2,≈ 54

Vì n1 và U 1 không đổi , nếu n2 thay

3 – Hướng dẫn về nhà - Học bài làm bài tập SBT

- Đọc mực : Có thể em chưa biết - Xem bài : Thực hành : Vận hành

và kiểm tra máy biến thế

đổỉ

U2 thay đổi

Ngày soạn...

Ngày giảng...

Tiết42– Bài38 :

THỰC HÀNH : VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ

I/ Mục tiêu:

- Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều

- Nhận biết các loại máy ( máy nam châm quay hay cuộn dây quay) . Các bộ phận chính của máy

- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc và chiếu quay ( đèn sangs , chiều quay của kim vôn kế xoay chiều )

- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây càng cao - Luyện tập vận hành máy biến thế

- Nghiệm lại công thức máy biến thế

2

: 1

U

U =

2 1

n n

- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt

- Rèn kỹ năngvận dụng máy biến thế và máy phát điện. Biết tìm tòi thực tế để bổ xung vào kiến thức học ở lý thuyết

- Nghiêm túc , sáng tạo, kéo léo, hợp tác với nhóm bạn II /Chuẩn bị:

- máy phát điện nhỏ xoay chiều , bóng đèn

- Máy bioến thế nhỏ có cuộn dây và lõi sắt tháo lắp được - Nguồn điện xoay chiều

- Dây dẫn , vôn kế

II /Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1– Tổ chức

9A 9B 2– Kiểm tra

- Hãy nêu các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều

- Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế

Hoạt động 2: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

-Phân phối máy phát điện, các phụ kiện

- Yêu cầu học sinh mắc mạch điện - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ thí nghiệm

- GV: Kiểm tra m,ạch điện của các nhóm , nhắc HS không được lấy điện 220V

- Yêu cầu một nhóm lên vẽ sơ đồ trên bảnh để HS trao đổi, GV chuẩn lại kiến thức

- HS ttrả lời câu hỏi C1 C2

- Hoạt động nhóm

• Mắc mạch điện

• Vẽ sơ đồ mạch điện

- Học sinh vận hành có đèn thì báo cáo GV kiểm tra

- Ghi câu trả lời C1, C2 vào bản báo cáo thực hành. HS vẽ sơ đồ ghi rõ cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp

- GV : Nhận xét hoạt động chung của các nhóm rồi yêu cầu HS tiến hành tiếp

Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV : Phát dụng cụ thí nghiệm ,giới

thiệu qua các phụ kiện

- GV : giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy biến thế

- GV : Theo dõi HS tiến hành thí nghiệm

- Yêu cầu HS lập tỷ số

2

: 1

U

U

2 1

n n

- Nhận dụng cụ thí nghiệm - Tìm hiểu thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm 1 n1 = 500 vòng

n2 = 1000 vòng V1 = 6V V2 = ?

- Tiến hành thí nghiệm 2 n1 = 1000 vòng

n2 = 500 vòng V1 = 6V V2 = ?

- Tiến hành thí nghiệm 3 n1 = 1500 vòng

n2 = 500 vòng V1 = 6V V2 = ?

- Học sinh tronh nhóm trao đổi C3, HS trả lời câu C3 vào báo cáo

Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Củng cố

- Yêu cầu HS trả lời : Qua bài thực hành em có nhận xét gì? Kết quả thu được so với lý thuyết có giống nhau không

2 – Hướng dẫn về nhà

- Chuẩn bị đề cương ôn tập tổng kết chương II : Điện từ học

Ngày soạn...

Ngày giảng...

Tiết 43 – Bài 39 :

TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC

I/ Mục tiêu:

-Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể

Rèn kỹ năng tổng hợp và khái quát kiến thức đã học

Khẩn trương , tự đánh giá khả năng kiến thức đã tiếp thu được II /Chuẩn bị:

- Đề cương ôn tập

II /Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Tổ chức

9A 9B

2 – Kiểm tra

- Sự chuẩn bị của học sinh

Hoạt động 2: HS báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Gọi HS 1 : Trả lời câu hỏi 1,2. GV hỏi thêm : Tại sao nhận biếy F tác dụng lên kim n am châm?

- Gọi HS 2 : Trả lời câu 3, không nhìn vào vở chuẩn bị trước

- Gọi HS 3 trả lời câu C4: Yc HS phải giải thích được vì sao không chọn các ý A, B, C

- Gọi HS 4 trả lời câu C5

- Gọi HS 5 trả lời câu C6 : Để HS nêu phương pháp, HS trong lớp trao đổi, GV chuẩn lại kiến thức

- Gọi HS 6 trả lời câu C7

• a : YC HS phát biểu

- Hs trả lời câu hỏi C1,C2

- Câu C3 : Hs vừa phát biểu vừa minh hoạ trên hình vẽ

- Câu C4 : HS chọn câu D giải thích vì sao không chọn câu A,B,C

- Câu 5 - Câu 6 - HS trả lời - HS trả lời

a – Phát biểu qui tắc nắm bàn tay phải b –

• b : GV kiểm tra HS bằng cách vẽ đơn giản

- Gọi HS trả lời câu C8 :

• YCHS nêu một loại :

+ Máy phát điện một : Rôto nam châm, Stato cuộn dây

+ Máy phát điện hai : Rôto cuộn dây, Stato nam châm

- Gọi HS 8 trả lời câu hỏi : Trả lời câu hỏi vẽ cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động

Giống nhau : Số từ thông biến thiên qua tiết diện của cuộn dây để xuất hiện dòng điện cảm ứng

Khác nhau : Máy phát điện (1) có thể làm được máy phát điện lớn

- HS 7 : Vẽ hình và giải thích hoạt động

Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Vận dụng

- Trả lời các câu hỏi

- Gọi 3 HS lên bảng cùng trình bày - GV theo dõi Hs ở lớp tiến hành bài làm

- GV YC HS nhận xét bài làm của bạn để sửa bài

- GV chuẩn lại kiến thức rồi yêu cầu

- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được

HS chữa bài của mình 2 – Củng cố

3 – Hướng dẫn về nhà - Học bài làm bài tập SBT - Xem bài :

• Chương III Quang học

• Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

CHƯƠNG III : QUANG HỌC Mục tiêu chương: Học sinh nhận biết và hiểu được - Hiện tượng khúc xạ là gì ?

- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ là gì ? - Các bộ phận của mắt là những gì ?

- Tật cận thị là gì? Khắc phục tật cận thị như thế nào ? - Kính lúp dùng để làm gì ?

- Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ có những tính chất gì ? - Các tác dụng của thấu kính hội tụ và phân kỳ là gì ? Nó được ứng dụng như thế

nào trong đời sống và kỹ thuật?

- Phương pháp làm một bài toán quang hình học như thế nào ?

- Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu như thế nào ? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được màu gì ?

- Tại sao các vật có màu sắc khác nhau ?

- Ánh sáng có những tác dụng gì ? Có những ứng dụng gì ?

Ngày soạn...2010 Ngày giảng ...2010

Tiết44 – Bài 40 :

HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I/ Mục tiêu:

- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng;

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.Biết tìm ra qui luật một hiện tượng.

- Có tác phong nghiên cứu một hiện tượng để thu nhập thông tin;

II /Chuẩn bị:

- GV:Bình nhựa trong, bình chứa nước sạch, ca múc nước, miếng xốp , đinh ghim đèn Lade , nguồn sáng hẹp , nguồn điện , dây dẫn

- HS:Tham khảo trước bài học.

- II /Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Tổ chức

2 – Kiểm tra 3 - Đặt vấn đề

- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 40.1 nêu hiện tượng

- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:

• Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng , nếu học sinh không

ĐVĐ : Chiếc đũa gẫy từ mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí. Giải thích

nhớ giáo viên có thể gợi ý ánh sáng trong môi trường trong suốt truyền như thế nào ?

• Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng

Yêu cầu học sinh đọc tình huống đầu bài

- Để giải thích được tại sao nhìn thấy đũa gẫy ở trong nước , ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng

- Hs phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng

- Khi ánh sáng truyền vào mắt ta ta nhận biết được ánh sáng

- Hs quan sát trả lời câu hỏi

Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu

mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng

- Giải thích tại sao trong môi trường nước, không khí ánh sáng truyền theo đường thẳng

- Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách

- Hs nêu kết luận

- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu , sau đó chỉ trên hình vẽ, nêu khái niệm

- Quan sát

- HS trả lời câu hỏi

• ánh sáng đi từ S → I truyền thẳng

• ánh sáng đi từ I → K truyền thẳng

• ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K

2 – Kết luận : SGK 3– Một vài khái niệm SI là tia tới

IK là tia khúc xạ

NN’ là đường pháp tuyến tại điểm tới

-Giáo viên dẫn lại ý của học sinh có thể học sinh nêu ra kết quả của thí nghiệm là : Chiếu tia sáng SI , đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I, K → nối S, I, K là đường truyền của ánh sáng từ S →K

- Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới? Có phương án nào kiểm tra nhận định trên ?

- Gv làm thí nghiệm

- Đánh dấu kim tại S, I, K → đọc góc i, r

- 3 học sinh phát biểu kết luận → giáo viên chuẩn lại kiến thức - Yêu cầu học sinh vẽ lại kết luận bằng hình vẽ

⊥ mặt phân cách giữa hai môi trường SIN là góc tới i

KIN’ là góc phản xạ r

Mặt phẳng chứa SI đường pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới

4 – Thí nghiệm

- Học sinh nêu ra kết quả của thí nghiệm

- Trả lời câu hỏi C1 : học sinh nêu kết luận, giáo viên ghi lại một số thông tin của học sinh trên bảng

- Trả lời câu hỏi C2 : HS đề ra các phương án

- Lấy thước đo độ đo góc i và r

→ r < i

5 – Kết luận : SGK Câu C3

Hoạt động 3:Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh đọc dự đoán và

nêu ra dự đoán của mình

- Giáo viên ghi lại dự đoán của học sinh trên bảng

- Yêu cầu học sinh nêu lại thí nghiệm kiểm tra

- Giáo viên chuẩn lại kiến thức của học sinh về các bước làm thí nghiệm - Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm thí nghiệm - Yêu cầu học sinh trình bày câu C5

- Yêu cầu học sinh trả lời câu C6

- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận

1 – Dự đoán

- Dự đoán phương án thí nghiệm kiểm tra

2 – Thí nghiệm kiểm tra Học sinh bố trí thí nghiệm :

+ Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A

+ Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A,B

Nhấc miếng gỗ ra : nối đỉnh A → B

→ C → đường truyền của tia từ A → B → C → mắt

- Trả lời câu hỏi C6

+ Đo góc tới và góc khúc xạ + So sánh góc tới và góc khúc xạ - Học sinh trả lời

• Giống nhau : Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới

• Khác nhau :

ánh sáng đi từ không khí vào nước : r <i

ánh sáng đi từ nước vào không khí : r >i

3 – Kết luận : SGK

Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Vận dụng

- Trả lời các câu hỏi Câu C7 Câu C8 2 – Củng cố

- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng làgì?

phân biệt hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? - Phân biệt sự khác nhau giữa ánh

sáng đi từ môi trường không khí vào nước và từ nước vào không khí

3 – Hướng dẫn về nhà - Học bài làm bài tập SBT

- Đọc mục : Có thể em chưa biết - Xem bài : Quan hệ giữa góc tới và

góc khúc xạ

- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được

Câu C7 : Giống nhau tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới

Khác nhau i = i’ . i ≠r

Câu C8 : ánh sáng từ A đến mặt phẳng phân cách bị gãy truyền vào mắt. vậy mắt nhìn (M) được cả A,B vì A,B , M không thẳng hàng

Rút kinh nghiệm giờ dạy:

...

...

...

...

...

Ngày soạn... 2010

Ngày giảng ...2010

Tiết 45 – Bài 41 :

QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ I/ Mục tiêu:

- Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.Mô tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.

- Thực hiện được thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra qui luật.

- Nghiêm túc sáng tạo, cẩn thận chính xác trong thực hành.

II /Chuẩn bị:

GV:- Miếng thuỷ tinh trong suốt hình bán nguyệt, miếng xốp không thấm nước, đèn tạo khe sáng hẹp, nguồn điện, dây dẫn, đinh ghim, thước đo góc.

HS: Nghiên cứu trước bài học . II /Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1– Tổ chức

2– Kiểm tra

- Phân biệt sự khác nhau khi ánh sáng đi từ nước vào không khí và ngược lại

3- Đặt vấn đề

- Góc tới thay đổi thì góc khúc xạ thay đổi như thế nào

Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

+ Học sinh

- Nghiên cứu thí nghiệm

- Nêu phương pháp nghiên cứu - Nêu bố trí thí nghiệm

- Phương pháp che khuất là gì Nếu học sinh quên giáo viên có thể nhắc lại : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính nên khi các vật đứng thẳng hàng , mắt chỉ nhìn thấy vật đầu tiên mà không nhìn thấy vật sau là do ánh sáng bị vật đứng trước che khuất - Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đinh A’ mà không nhìn thấy đinh I, đinh A ( hoặc không có đinh A mặc dù không có đinh I)

- Yêu cầu học sinh nhấc tấm thuỷ tinh ra, rồi dùng bút nối đinh A → I → A, là đường truyền của tia sáng

- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm tiếp ghi vào bảng

- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả - Học sinh so sánh kết quả của nhóm bạn với nhóm mình

- Giáo viên xử lý kết quả của các nhóm

Tuy nhiên góc A’IN’ < góc AIN - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận

I – Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới

1 – Thí nghiệm

Cắm đinh A - Góc AIN = 600 - Cắm đinh tại I

- Cắm đinh tại A’sao cho mắt chỉ nhìn thấy A’

- Giải thích : ánh sáng từ A → truyền tới I bị I chắn rồi truyền tới A’ bị đinh A che khuất

- Đo góc AIN và góc A’IN; - Ghi kết quả đo vào bảng

- Góc tới thay đổi thì góc khúc xạ thay đổi như thế nào ?

- Góc tới bằng không → Góc khúc xạ = ? → nhận xét gì trong trường hợp này

- Học sinh ghi kết luận này vào vở

2 – Kết luận :

- Ánh sáng đi từ không khí sang thuỷ

Một phần của tài liệu giáo án vật lý 9 cả năm (Trang 178 - 227)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(296 trang)
w