CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Bài 19 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
I: Mục tiêu:
- Nêu và thực hiện các qui tắc an toàn khi9 sử dụng điện
- Giải thích được cơ sở vật lý của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện - Nêu và thực hiện được các qui tắc, các biện pháp tiết kiệm điện năng II: Chuẩn bị:
III: Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 - Đặt vấn đề: Khi sử dụng điện ta
phải chú ý đến những điều gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4
- Gọi lần lượt từng cá nhân trả lời các câu hỏi
- Các học sinh khác nhận xét bổ xung câu trả lời của bạn
- Giáo viên thống nhất câu trả lời cho học sinh ghi vở
I – An toàn khi sử dụng điện
1 – Nhớ lại qui tắc an toàn khi sử dụng điện ở lớp 7
- Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi C1 C2 C3 C4 yêu cầu nêu được :
Câu C1: Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có U<40V
Câu C2 : Sử dụng đay dẫn có vỏ bọc đúng tiêu chuẩn
Câu C3: Cần mắc cầu chì có cường đô định mức phù hợp
Câu C4: + Phải cẩn thận khi sử dụng mạng điện này
+ Sử dụng thiết bị khi đảm bảo cách điện
- Thảo luận nhóm trả lời
- Vì các câu C1 => C4 đã giới thiệu một số qui tắc an toàn điện nên học sinh thảo luận theo nhóm lời giải thích
- Đại diện nhóm trình bày lời giải thích cho từng phần
- Các nhóm khác bbổ xung
- Giáo viên thống nhất câu trả lời - Giáo viên nêu cách sửa chữa những hư hỏng nhỏ về diện thường gặp. Những hư hỏng không biết nguyên nhân cần ngắt điện, báo cho người lớn, thợ điện, không tự ý sửa chữa
đúng tiêu chuẩn
2 – Một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện :
- Hoạt luận nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi C5 C6 yêu cầu nêu được :
Câu C5 :
+ Rút phích trước khhi tháo lắp tránh điện giật
+ Ngắt công tắc hoặc cầu chì vì công tắc hoặc cầu chì luôn mắc ở day pha + Đảm bảo cách điện vì những vật có điện trở lớn dòng điện khó chạy qua Câu C6:
+ Chỉ ra được dây nối dụng cụ điện với đất đó là chốt thứ ba của phích cắm nối với vỏ kim loại của dụng cụ điện nơi có ký hiệu
+ trong trường hợp dòng điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại nhờ có dây nối đất mà người sử dụng khi tiếp xúc với vỏ kim loại không bị nguy hiểm vì Rn>> Rd => In<<Id => dòng điện chạy qua người nhỏ không gây nguy hiểm Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Tìm hiểu thông bao SGK
II – Sử dụng tiết kiệm điện năng
1 – Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng - Hoạt động cá nhân tìm hểu thông bao
- Tiết kiệm điện cónhững lợi ích gì?
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C7 - Khi ra khỏi nhà tắt hết các thiết bị điện ngoài tiết kiệm điện còn có tác dụng gì ?
- Phần điện năng tiết kiệm được còn có lợi ích gì đối với quốc gia?
- Nếu bớt được một số nhà máy điện thì có lợi ích gì đối với môi trường
- Các biện pháp tiết kiệm điện năng là gì ?
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi C8 C9 để tìm biện pháp tiết kiệm điện năng
trả lời câu hỏi của giáo viên yêu cầu nêu được :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình
Các dụng điện được sử dụng lâu bên hơn
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống điện cung cấp bị quá tải
+ Giành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
- Hoạt động cá nhân ttrả lời câu C8 : tuỳ học sinh có thể nêu được
+ Thiết bị có công suất đúng với yêu cầu có giá rẻ hơn thiết bị có công suất lớn
+ Giành điện năng để suất khẩu Giảm bớt việc xây các nhà máy điện lớn gây ô nhiễm, ảnh hưởng tới môi trường
2 – Các biện pháp tiết kiệm điện năng - Hoạt động cá nhân trả lời câu C8 yêu cầu nêu được : A = Pt
- Thảo luận nhóm trả lời câu C9 yêu cầu nêu được :
+ Cần phải lựa chọn , sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lý đủ mức cần thiết
+ Không sử dụng các thiết bị , dụng
cụ điện trong lúc không cần thiết Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Vận dụng
- Trả lời các câu hỏiC10 C11 C12 2- Củng cố: Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, nhất là đối với mạng điệnu dân dụng vì mạng điện này có hiệu điện thế 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng - Cần chọn và sử dụng các thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
3 – Hướng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập - Đọc mục : Có thể em cha biết - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm đề cương ôn tập theo nội dung bài 20
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được
- Câu C10 : Treo biển, lắp chuông, lắp công tắc tự động v.v…
- Câu C11 : D - Câu C12 : + Đèn dây tóc :
A1 = P1t = 0,075 .800 = 600kWh
=2160.10-6J
T1 = 60 000 + 600.700 =448 000 đ + Đèn Compắc
A2 = P2t 0,015.800 =120kW = 432.10-6j T2 = 60 000 + 120 .700 = 144 000đ - Dùng đèn compắc có lợi hơn vì tiết kiệm được 304 000 đ
Tiết 21: Ngày soạn: ………..
Bài 20
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
I/ Mục tiêu:
- Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêucầu về kiến thức và những yêu cầu về kỹ năng trong toàn bộ chương I
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương II /Chuẩn bị:
- Đề cương ôn tập
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức – Tự kiểm tra
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 - Tổ chức
9A 9B
2 - Kiểm tra
- Lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bi bài ở nhà của các bạn
- Gọi 1-2 học sinh đọc bài chuẩn bị ở nhà của mình
- Giáo viên đánh giá nhắc nhở những chỗ sai sót nhấn mạnh một số điều cần chú ý :
- I = U/R R = U/I
- R1ntR2 => Rtđ = R1+ R2 I1=I2
U = U1 +U2
- R1//R2 =>
Rtđ = (R1R2 )/ (R1+ R2) I = I1+I2 U = U1 =U2
- Q = I2Rt
- Các công thức tính P A
- Lớp phó học tập báo cáo
- Học sinh trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra . Học sinh khác lắng nghe nhận xét bổ xung
- Học sinh lưu ý sửa chữa nếu sai
Hoạt động 2 : Vận dụng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho học sinh dùng bảng con trả
lời các câu hỏi từ 12 16
- Hoạt động trả lời câu C17 - Gọi hai học sinh lên bảng chữa song song
- Nếu học sinh không trả lời được thì gọi ý cho học sinh
+ Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì Rtđ được tính như thế nào?
+ Khi hai điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào?
- Học sinh nhiều khi chỉ nhớ công thức tính điện trở tương đương R = R1 + R2 và công thức 1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 mà không nhớ công thức Rtd = U/I
- Sau khi viết đợc phơng trình cho đoạn mạch có điện trở mắc nối tiếp và song song ta có hệ phương trình nào ? Giải hệ phương trình đó ta có kết quả
- Học sinh trả lời các câu hỏi týăc nghiệm từ câu 1216 bằng bảng con yêu cầu nêu được :
12 – C 13 – B 14 – D 15 – A 16 – D Câu 17 :
Hoạt động cá nhân làm câu 17
Hai học sinh lên bảng chữa yêu cầu nêu được :
Tóm tắt : U = 12V khi R1nt R22 I = 0,3 A Khi R1//R2 I’ = 1,6A R1 =? R2 =?
Bài giải :
Khi R1ntR2. ta có Rtđ = R1+R2 = U/I R1+ R = 12/0,3 = 40 Ω ( 1)
Khi R1 // R2 ta có
) 1 ( 5 , 7
5 , 6 7 , 1
12
2 1
2 , 1
' 2 1
2 ' 1
Ω + =
=
⇒ Ω
=
= + =
= R R
R R R
I U R R
R R R
td td
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình + =7,5Ω
2 1
2 1
R R
R
R (1)
R1 + R2 = 40 Ω (2)
Giải hệ phương trình trên ta được R = 10 Ω R = 30 Ω
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu 18 nếu không học sinh nào giải được
- Dây dẫn và dây điện trở được mắc nối tiếp với nhau do đó theo định luật Jun – Len xơ nhiết lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Tính điện trở của bếp như thế nào?
- Tiết diện của dây được tính như thế nào?
- Tiết diện của dây còn được tính như thế nào?
- Học sinh thường có khi không nhớ ra công thức tính diện tích hình tròn cần phải nhắc lại cho học sinh nhớ
- Sau khi viết được hai công thức tính tiết diện của dây thì để cho học
Câu 18
Hoạt động cá nhân trả lời câu 18
Hai học sinh lên bảng chữa yêu cầu nêu được : Tóm tắt
a – Tại sao bộ phận chính của các dụng cụ dùng điện đều làm bằng các dây dẫn có điện trở suất lớn
b – Bếp điện ghi 220V – 1000W tính R khi ấm hoạt động bình thường
c – l = 2m ρ = 1,1.10-6 Ω tính d Bài giải
a – Các bộ phận đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở suất lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng có điện trỏ nhỏ do đó có điện trở nhỏ
b – Do điện trở của một dây dẫn là luôn không đổi nên khi ấm hoạt động bình thường thì ta có
Ω
=
=
=
⇒
=
= 48,4
1000 ) 220
( 2
2 2
P R U R UI U P
c – Tính đường kính của dây Ta có S =
4 d2
π (1) Mặt khác ta có : R =
R S l S
l ρ
ρ ⇒ = (2)
sinh tự giải
Từ (1) và (2) ta có
4 d2
π =
R ρl ⇒
4 .
2 4
R d l
R d l
π ρ π
ρ ⇒ =
=
Thay số vào ta có
) ( 24 , 0 10 . 24 , 4 0 , 48 . 14 , 3
2 . 10 . 1 , 1 . 4
4 6 3
R mm
d = l = − = − =
π ρ
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Củng cố
- I = U/R R = U/I
- R1ntR2 => Rtđ = R1+ R2 I1=I2
U = U1 +U2
- R1//R2 =>
Rtđ = (R1R2 )/ (R1+ R2) I = I1+I2 U = U1 =U2
- Q = I2Rt
- Các công thức tính P A 2 – Hướng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập - Đọc mục : Có thể em cha biết - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 19 – 20
- Xem chương II : Điện từ học - Xem bài 21: Nam châm vĩnh cửu - Ôn lại phần tác dụng từ của dòng điện , nam châm ở lớp 7
Tiết 22: Ngày soạn: ………..