4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.3. Thớ nghiệm nghiờn cứu ảnh hưởng của nồng ủộ KClO 3 phun qua lỏ
Nhãn là cây ăn quả thường bị ra quả cách năm vì vậy việc nghiên cứu cỏc biện phỏp kỹ thuật giỳp cõy nhón ra hoa là vấn ủề hết sức cần thiết. Việc sử dụng KClO3 giỳp cõy nhón ra hoa tạo ra sản phẩm trỏi vụ, 1 năm 2 vụ ủó ủược nghiờn cứu, ỏp dụng thành cụng ở Thỏi Lan, miền Nam Việt Nam.
Trong khuụn khổ của ủề tài chỳng tụi chỉ tiến hành nghiờn cứu sử dụng KClO3 với mục ủớch: Làm tăng khả năng ra hoa, ủậu quả hạn chế mất mựa và ổn ủịnh năng suất nhón Hương Chi.
4.3.1. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến thời gian và khả năng ra hoa của nhãn Hương Chi
Thớ nghiệm phun KClO3 ủược tiến hành ở 5 nồng ủộ: 0,5%, 1,0%;
1,5%, 2,0% và 2,5% vào thời ủiểm 7/ 12/ 2007, kết quả thớ nghiệm ủược trỡnh bày tại bảng 4.15:
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến thời gian và khả năng ra hoa của nhãn Hương Chi.
Công thức
Tỷ lệ cây ra hoa (%)
Thời gian bắt ủầu xuất hiện hoa
Thời gian bắt ủầu nở hoa
Thời gian kết thúc nở hoa
CT1 100,00 2-7/3 9-12/4 10-13/5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………63
CT2 100,00 2-6/3 9-12/4 10-14/5
CT3 100,00 1-4/3 8-11/4 9-12/5
CT4 100,00 27-29/2 9-12/4 8-12/5
CT5 100,00 1-4/3 10-13/4 11-13/5
CT6 100,00 1-5/3 10-14/4 10-12/5
CT7 100,00 2-6/3 10-13/4 10-14/5
Số liệu bảng 4.15 cho thấy: giữa cỏc cụng thức thớ nghiệm và ủối chứng không có sự sai khác về tỷ lệ cây ra hoa (100% số cây ra hoa), về thời gian ra hoa, thời gian nở hoa và kết thúc nở hoa tương tự như các cây nhãn ra hoa trong ủiều kiện tự nhiờn. ðiều này ủược giải thớch là do vụ ủụng xuõn 2007 - 2008 cú nhiệt ủộ thấp, rất thớch hợp cho cõy nhón phõn hoỏ mầm hoa (nhiệt ủộ thỏng 12/2007, thỏng 1, thỏng 2/2008 tương ứng là 200C; 14,6 0C và 13,10C) do ủú vai trũ của KClO3 ủến tỷ lệ cõy ra hoa khụng cú ảnh hưởng rừ song về thời gian xuất hiện hoa cú ảnh hưởng KClO3 ủó giỳp cõy ra hoa sớm hơn, tuy nhiên công thức 4 có thời gian xuất hiện hoa sớm hơn các công thức khác từ 3 - 4 ngày (27 - 29/2).
4.3.2. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc chỉ tiờu về hoa của nhãn Hương Chi
Theo dừi ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc chỉ tiờu về hoa của nhón Hương Chi, kết quả ủược trỡnh bày ở bảng 4.16 cho thấy: tổng số hoa/ chựm của cỏc cụng thức ủược xử lý KClO3 cao hơn 2 cụng thức ủối chứng tuy nhiờn mức ủộ sai khỏc khụng lớn. Chiều dài chựm hoa của cỏc cụng thức ủều thấp hơn ủối chứng chỳt ớt. Như vậy cõy nhón ủược xử lý KClO3 phun qua lỏ khụng làm ảnh hưởng ủến kớch thước chựm hoa và số lượng hoa/
chùm của cây nhãn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………64 Tỷ lệ hoa cỏi + lưỡng tớnh của cỏc cụng thức xử lý KClO3 và ủối chứng gần như khụng cú sự sai khỏc ủiều ủú chứng tỏ KClO3 khụng ảnh hưởng ủến quá trình hình thành hoa cái của cây nhãn.
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc chỉ tiờu về hoa của nhãn Hương Chi
Công thức
Tổng số hoa/ chùm
(hoa)
Tỷ lệ hoa cái + lưỡng tính
(%)
Chiều dài chùm hoa
(cm)
Số nhánh chính/chùm
(nhánh)
Thứ tự nở hoa
CT1 2457,20 31,63 33,83 a 7,65 ủực – cỏi
CT2 2464,80 33,45 34,70 a 8,12 ủực – cỏi - ủực CT3 2373,70 33,63 33,73 a 7,67 ủực – cỏi - ủực CT4 2343,60 33,67 33,20 a 8,21 ủực – cỏi - ủực CT5 2424,50 34,42 32,60 a 8,48 ủực – cỏi - ủực CT6 2329,70 33,32 32,73 a 8,33 ủực – cỏi - ủực
CT7 2442,30 31,67 31,73 a 7,87 ủực – cỏi
LSD0. 05 8,861
CV% 14,99
4.3.3. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến khả năng giữ quả và tỷ lệ ủậu quả của nhón Hương Chi
Kết quả theo dừi ủể ủỏnh giỏ ảnh hưởng của KClO3 ủến sự phỏt triển của quả trong 2 thỏng ủầu ủược thể hiện ở bảng 4.17 và hỡnh 4.3 cho thấy: số quả/chựm sau tắt hoa của cỏc cụng thức thớ nghiệm giảm dần khi nồng ủộ xử lý tăng và thấp hơn cụng thức ủối chứng.
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến khả năng giữ quả và tỷ lệ ủậu quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………65 Số quả/chùm sau tắt hoa (quả/chùm)
Công thức Số quả/chùm
sau tắt hoa (quả)
Sau 15 ngày
Sau 30 ngày
Sau 45 ngày
Sau 60 ngày
Tỷ lệ giữ quả sau 60 ngày (%)
CT1 (ð/C 1) 153,4 114,6 102,7 71,7 61,2 a 39,85 a CT2(ð/C 2) 154,1 116,3 103,3 72,3 62,4 a 40,50 a
CT3 158,9 120,8 103,6 73,5 61,6 a 38,75 a
CT4 153,4 117,5 102,5 75,8 54,4 ab 35,45 a
CT5 148,9 111,8 91,4 66,2 43,5 bc 29,21 b
CT6 140,9 105,4 85,2 53,5 40,3 c 28,60 b
CT7 131,5 98,5 74,6 45,1 37,1 c 28,20 b
LSD0,05 12,28 5,62
CV% 13,41 9,58
Khả năng duy trì quả sau 60 ngày có sự sai khác rõ rệt giữa các công thức thớ nghiệm và ủối chứng, số quả/ chựm sau tắt hoa ở cụng thức 3 tương ủương như cụng thức 1, 2 (cụng thức ủối chứng) và ủạt cao nhất (61,2 - 62,4 quả/ chựm), sau ủến cụng thức 4 (54,4 quả/chựm) và thấp nhất ở cụng thức 6, 7 (37,1 – 40,3 quả/ chùm). Nguyên nhân là do khi phun KClO3 lên tán lá, cây nhón bị vàng và rụng lỏ, số lỏ rụng tăng dần khi nồng ủộ phun tăng vỡ vậy mặc dự cỏc cụng thức 5, 6 và 7 cú tỷ lệ cành ra hoa cao nhưng do cõy ủó bị rụng lỏ nhiều nờn khả năng nuụi quả giảm rừ rệt so với ủối chứng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………66
0 20 40 60 80 100 120 140
Sau 15 ngày Sau 30 ngày Sau 45 ngày Sau 60 ngày Thời gian sau tắt hoa
Số quả
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7
Hỡnh 4.3. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến khả năng giữ quả và tỷ lệ ủậu quả
4.3.4. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất nhãn Hương Chi
ðể ủỏnh giỏ hiệu quả của việc xử lý KClO3 chỳng tụi tiến hành theo dừi cỏc yếu tố cấu thành năng suất của cõy thớ nghiệm, kết quả ủược trỡnh bày tại bảng 4.18 cho thấy: tỷ lệ cành ra hoa/ cõy ủạt cao nhất ở cụng thức 3, 4 và 5, chỉ tiờu này giảm dần ở cụng thức 6, 7 và thấp nhất ở hai cụng thức ủối chứng. Kết quả trờn ủó chứng tỏ việc phun KClO3 cú tỏc ủộng khỏ rừ rệt ủến số cành ra hoa của cây nhãn. Công thức 3, 4 có số quả/ chùm trước lúc thu hoạch tương ủương ủối chứng, cỏc cụng thức cũn lại (5, 6, 7) cú số quả/ chựm thấp hơn ủối chứng rừ rệt. Năng suất trung bỡnh của cụng thức 3, 4 cao hơn hẳn so với ủối chứng, cụng thức 5 cú năng suất tương ủương ủối chứng, 2 cụng thức 6, 7 cú năng suất thấp hơn ủối chứng rừ rệt. Nguyờn nhõn là do khi nồng ủộ xử lý tăng hiện tượng rụng lỏ trờn cõy diễn ra mạnh hơn ủiều ủú ủó làm giảm khả năng sinh trưởng và nuôi dưỡng quả của cây thí nghiệm dẫn tới năng suất của cây bị sụt giảm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………67 Nhận xột chung: sử dụng KClO3 ở nồng ủộ 0,5 – 1,0% phun qua lỏ cú khả năng giúp cây nhãn ra hoa với tỷ lệ cành ra hoa cao hơn. Tuy có hiện tượng vàng và rụng lỏ nhưng KClO3 ở nồng ủộ thớch hợp ớt làm ảnh hưởng tới khả năng ủậu quả, nuụi quả và năng suất của cõy.
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất
Công thức
Tổng số cành/cây
(cành)
Số cành ra hoa (cành)
Tỷ lệ cành ra
hoa (%)
Số quả/chùm
lúc thu hoạch (quả)
Năng suất trung
bình (kg/cây)
Tăng so
với ủối chứng
(CT2) CT1 138,00 95,61 69,28 c 52,20 a 45, 47 b 100,00 CT2 135,33 96,15 71,05 c 51,80 a 44,71 b 98,33 CT3 142,67 134,74 94,44 a 56,60 a 75,38 a 165,77 CT4 145,00 142,51 98,28 a 51,30 a 72,60 a 159,66 CT5 136,67 128,02 93,67 a 40,50 b 51,24 b 112,68 CT6 127,00 95,06 90,60 ab 36,80 b 34,27 c 75,37 CT7 131,33 90,60 81,93 bc 35,70 b 31,51 c 69,29
LSD0,05 24,25 5,421 10,16
CV% 12,73 6, 57 11,26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………68 4.3.5. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc chỉ tiờu về quả
và phẩm chất quả
Chất lượng sản phẩm thu hoạch là tiờu chớ quan trọng ủể ủỏnh giỏ hiệu quả của biện phỏp kỹ thuật ủó ỏp dụng. Kết quả phõn tớch cỏc chỉ tiờu về quả tại Bộ môn Kiểm nghiệm chất lượng rau quả - Viện Nghiên cứu Rau quả ủược trỡnh bày tại bảng 4.19, hỡnh 4.4 và bảng 4.20 cho thấy: khối lượng quả của cỏc cụng thức xử lý giảm dần khi nồng ủộ xử lý KClO3 tăng. Cụng thức 3, 4 cú khối lượng quả gần bằng ủối chứng, cỏc cụng thức cũn lại chỉ tiờu này thấp hơn chút ít (bảng 4.19).
Tỷ lệ phần ăn ủược của cỏc cụng thức ủạt 59,76% - 61,48%. Trờn cỏc cụng thức xử lý ủều thấp hơn ủối chứng tuy nhiờn sự chờnh lệch ủú là khụng ủỏng kể (bảng 4.19).
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến cỏc thành phần cơ giới quả
Kích thước quả (cm) Công
thức Chiều cao ðường kính
Khối lượng quả (g)
Khối lượng vỏ và hạt
(g)
Tỷ lệ phần ăn ủược
(%)
CT1 2,3 2,5 11,63 4,48 61,48
CT2 2,3 2,6 11,58 4,49 61,23
CT3 2,3 2,4 11,35 4,45 60,79
CT4 2,4 2,5 11,49 4,57 60,22
CT5 2,4 2,4 10,58 4,18 60,49
CT6 2,4 2,3 10,47 4,14 60,45
CT7 2,3 2,1 10,09 4,06 59,76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………69
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
KÝch th−íc (cm)
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7Công thức ChiÒu cao §−êng kÝnh
Hỡnh 4.4. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ ủến kớch thước quả
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của nồng ủộ KClO3 phun qua lỏ tới chất lượng quả
Công thức ðường tổng số (%)
Axit tổng số (%)
Vitamin C
(mg%) Brix (%)
CT1 15,91 0,076 62,81 19,10
CT2 16,34 0,083 58,37 18,90
CT3 16,53 0,075 64,48 18,70
CT4 16,47 0,085 62,15 19,00
CT5 14,98 0,062 51,86 18,40
CT6 14,27 0,071 60,07 18,50
CT7 13,62 0,059 57,39 18,40
Kết quả phân tích bảng 4.20 cho thấy:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………70 Hàm lượng ủường tổng số ở cụng thức 3, 4 là tương ủương ủối chứng tuy nhiờn ở cỏc cụng thức 5, 6, 7 lại thấp hơn ủối chứng (bảng 4.20).
Hàm lượng axớt cú sự sai khỏc ủỏng kể giữa cỏc cụng thức: cụng thức 4, 5, 6 thấp hơn so với ủối chứng, cụng thức 3, 4 cho kết quả tương ủương với ủối chứng.
Hàm lượng Vitamin C gần như không có sự sai khác giữa các công thước thớ nghiệm và ủối chứng.
ðộ Brix của cỏc cụng thức 3, 4 là tương tự cụng thức ủối chứng. Cỏc cụng thức 4, 5, 6 cú ủộ Brix thấp hơn ủối chứng ủỏng kể.
Với kết quả thu ủược cho thấy việc phun KClO3 ớt làm ảnh hưởng tới phẩm chất của quả nhãn.
4.3.6. Hiệu quả kinh tế của việc xử lý KClO3 phun qua lá cho nhãn
Tớnh toỏn cỏc chi phớ và số lượng quả thu ủược (Phụ lục 2), ủược thể hiện qua bảng 4.21 cho thấy: cụng thức 3 và 4 ủem lại hiệu quả kinh tế cao nhất (lói 295.500ủ/cõy, 253.950 ủ/cõy) và khụng mang lại hiệu quả ở cụng thức 5,6 và công thức 7.
Bảng 4.21. Hiệu quả kinh tế của việc xử lý KClO3 phun qua lá cho nhãn Hương Chi
ðvt:ủ/cõy Công thức
Hạng mục CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT 6 CT 7
Tăng thu 0 -11.400 298.650 257.250 - 63.450 - 318.000 - 359.400
Chi phí 0 3.000 3.150 3.300 3.450 3.600 3.750
Lãi 0 -14.400 295.500 253.950 - 66.900 - 321.600 - 363.150