Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ trờn chựm hoa ủến khả năng

Một phần của tài liệu nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao và ổn định năng suất, chất lượng nhãn hương chi trồng ở tỉnh hưng yên (Trang 96 - 104)

Khi kỹ thuật chăm súc cõy chưa hợp lý hoặc thời tiết biến ủộng ủó dẫn tới hiện tượng cõy xuất hiện 1 ủợt lỏ non cựng với thời ủiểm ra hoa. Do một phần dinh dưỡng của cây phải tập trung cho lá non nên chùm hoa của cây khụng cú ủiều kiện ủể phỏt triển tốt nhất.

4.6.1. nh hưởng ca thi gian ct ta lỏ trờn chựm hoa ủến cỏc ch tiờu v

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………85 hoa

Kết quả của thớ nghiệm cắt tỉa lỏ trờn chựm ủược trỡnh bày tại bảng 4.35 cho thấy: cú sự khỏc biệt về kớch thước chựm hoa giữa cỏc cụng thức ủược cắt tỉa lỏ so với ủối chứng. Chựm hoa ủạt kớch thước lớn nhất (32,3 - 36,4 cm) ở cụng thức cắt tỉa lỏ ở ngay sau khi xuất hiện ủến 10 ngày, 2 cụng thức cắt tỉa lỏ sau 20 - 30 ngày có chiều dài chùm hoa thấp hơn (22,1 - 26,1cm) nguyên nhân là do ở thời ủiểm cắt bỏ lỏ trờn cõy ủó gần thành thục nờn lượng dinh dưỡng cõy phải cung cấp là lớn hơn chớnh ủiều ủú ủó làm giảm dinh dưỡng cung cấp cho quỏ trỡnh phỏt triển chựm hoa. Như vậy khi cõy xuất hiện lỏ cựng giai ủoạn ra hoa cần tiến hành cắt tỉa lỏ cho chựm hoa sau khi lỏ xuất hiện ủến 10 ngày giỳp chựm hoa của cõy nhón cú ủiều kiện phỏt triển tối ủa.

Bảng 4.35. Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lá trên chùm hoa tới các chỉ tiêu về hoa

Chiều dài chùm hoa sau (cm) Công thức

Thời gian cắt tỉa lá

(ngày/tháng) 10 ngày 20 ngày 30 ngày

CT1(ð/C) - 12,25 17,60 20,7c

CT2 12/03 19,40 28,84 36,4a

CT3 22/03 15,25 22,50 32,3a

CT4 02/04 13,80 18,75 26,1b

CT5 12/04 12,75 17,87 22,8b

LSD0,05 5,14

CV% 9,9

4.6.2. nh hưởng ca thi gian ct ta lá trên chùm hoa ti thi gian xut hin hoa và thi gian n hoa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………86 Kết quả về ảnh hưởng của thí nhiệm ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lá trờn chựm hoa tới thời gian xuất hiện hoa và thời gian nở hoa ủược thể hiện ở bảng 4.36 cho thấy: cõy bắt ủầu nở hoa sớm nhất trờn cụng thức cắt tỉa lỏ ngay sau khi xuất hiện mức ủộ chờnh lệch so với ủối chứng nờn ủến 10 ngày.

Trờn cỏc cụng thức cũn lại khoảng thời gian này càng xớch gần với cụng thức ủối chứng khi thời gian cắt tỉa lỏ ủược thực hiện muộn hơn ủiều ủú chứng tỏ việc cắt tỉa lỏ non ủỳng thời ủiểm sẽ giỳp cõy nhón nở hoa sớm hơn như vậy hoa của cõy sẽ nở cựng thời ủiểm với cõy nhón khụng xuất hiện lỏ non tạo thuận lợi cho việc chăm sóc, thu hoạch.

Do thời gian bắt ủầu nở hoa của cỏc cụng thức cú sự sai khỏc ủó dẫn tới thời ủiểm kết thỳc nở hoa của cỏc cụng thức cắt tỉa cũng sớm hơn tuy nhiờn mức ủộ chờnh lệch là khụng ủỏng kể.

ơ

Bảng 4.36. Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ ủến thời gian xuất hiện hoa và thời gian nở hoa

Công thức

Thời gian bắt ủầu xuất hiện hoa

(ngày/tháng)

Thời gian bắt ủầu nở hoa (ngày/tháng)

Thời gian kết thúc nở hoa (ngày/tháng)

CT1(ð/C) 9-12/3 9-12/4 9-14/5

CT2 29/2 - 4/3 28/3 - 1/4 6-9/5

CT3 3-7/3 1-5/4 7-10/5

CT4 5-9/3 5-9/4 8-11/5

CT5 8-12/3 7-12/4 10-13/5

4.6.3. nh hưởng ca thi gian ct ta lỏ trờn chựm hoa ủến ủộng thỏi ủậu qu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………87 Kết quả theo dừi ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ ủến khả năng ủậu quả của cõy nhón ủược thể hiện ở bảng 4.37 cho thấy: số quả/ chựm sau tắt hoa của cỏc cụng thức cú sự chờnh lệch khụng ủỏng kể tuy nhiờn khả năng giữ quả cú sự sai khỏc giữa cỏc cụng thức. Số quả ủậu sau 60 ngày ủạt cao nhất ở công thức 2 với 62,4 quả/ chùm và tỷ lệ giữ quả là 42,56%. Tiếp theo là cỏc cụng thức cắt lỏ sau 20, 30 ngày và thấp nhất ở cụng thức ủối chứng khụng cắt tỉa lỏ với số quả trờn chựm là 35,5 quả, tỷ lệ giữ quả chỉ ủạt 26,26%. Như vậy ngoài tác dụng làm tăng kích thước chùm hoa, giúp cây nở hoa sớm việc cắt tỉa lá non trên chùm hoa còn giúp cây nhãn tăng khả năng duy trỡ quả trờn chựm tốt tạo tiền ủề cho việc nõng cao năng suất cõy nhón.

Bảng 4.37.Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ trờn chựm hoa ủến ủộng thỏi ủậu quả

Số quả ủậu sau (quả) Công

thức

Số quả/chùm

sau tắt hoa

15 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày

Tỷ lệ ủậu quả sau 60

ngày (%)

CT1 135,3 88,6 57,5 45,7 35,5 c 26,26 b

CT2 146,6 97,3 75,6 67,3 62,4 a 42,56 a

CT3 138,5 95,4 70,3 60,2 54,9 ab 39,49 a

CT4 140,7 93,5 67,9 55,8 48,3 bc 34,33 ab

CT5 137,4 84,7 61,4 49,6 45,2 bc 32,89 ab

LSD0,05 12,51 10,31

CV% 13,48 16,34

4.6.4. nh hưởng ca thi gian ct ta lỏ trờn chựm hoa ủến cỏc yếu t cu thành năng sut nhãn Hương Chi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………88 Kết quả theo dừi ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất nhón ủược trỡnh bày tại bảng 4.38 cho thấy: tiến hành cắt tỉa ngay sau khi lỏ xuất hiện (CT2) ủến sau 10 ngày (CT3) thu ủược kết quả cao nhất khi số quả/ chựm và năng suất cõy ủều cao hơn cỏc cụng thức và ủối chứng rừ rệt. Số quả/ chựm ủạt 50,3 – 58,5 quả và năng suất của cõy nhón tăng từ 50 – 58%. Khi việc cắt tỉa ủược tiến hành ở thời ủiểm muộn hơn (CT4, CT5) thỡ hiệu quả thu ủược là khụng ủỏng kể.

Bảng 4.38. Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ trờn chựm hoa ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất

Công thức

Số chùm/cây

(chùm)

Số quả/chùm khi thu hoạch

(quả)

Năng suất trung bình (kg/cây)

Tăng so với ủối chứng

(%)

CT1(ð/C) 83,4 31,6 c 28,34 c 100,00

CT2 86,4 58,5 a 44,82 a 158,15

CT3 85,5 50,3 b 42,75 ab 150,84

CT4 82,6 43,7 bc 36,71 b 129,53

CT5 84,7 38,4 c 34,18 bc 120,60

LSD0,05 7,49 6,51

CV% 8,9 9,3

4.6.5. nh hưởng ca vic ct ta ủến thành phn cơ gii và phm cht qu Kết quả phõn tớch mẫu quả nhón của thớ nghiệm ủược thể hiện qua bảng 4.38 và 4.39 cho thấy: khối lượng quả ủạt cao nhất tại cụng thức 2 (11,76g), chỉ tiờu này giảm dần khi thời gian tỉa lỏ ủược tiến hành muộn hơn ở cỏc cụng thức 3, 4, 5 và thấp nhất ở cụng thức ủối chứng (10,65g) (bảng 4.39).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………89 Tỷ lệ phần ăn ủược của cỏc cụng thức 1 (ủối chứng) là thấp nhất 58,21%. Giữa cỏc cụng thức ủược cắt tỉa lỏ cụng thức 2, 3 cú tỷ lệ phần ăn ủược cao nhất 62,58 – 62,84%, 2 cụng thức cũn lại cho kết quả cao hơn ủối chứng nhưng khụng ủỏng kể (bảng 4.39).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………90 Bảng 4.39. Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lỏ trờn chựm hoa ủến

thành phần cơ giới quả Kích thước quả

(cm) Công thức

Chiều cao

ðường kính

Khối lượng

quả (g)

Khối lượng vỏ và hạt

(g)

Tỷ lệ phần ăn ủược

(%)

CT1 2,2 2,3 10,65 4,45 58,21

CT2 2,5 2,6 11,76 4,37 62,84

CT3 2,4 2,6 11,01 4,12 62,58

CT4 2,4 2,5 11,18 4,48 59,93

CT5 2,3 2,4 11,06 4,45 59,76

Hàm lượng ủường tổng số, axớt tổng số của cụng thức 2 cao hơn ủối chứng, cỏc cụng thức cũn lại ủều thấp hơn ủối chứng (bảng 4.40).

Hàm lượng Vitamin C, ủộ Brix của cỏc cụng thức ủều thấp hơn ủối chứng (công thức 1). Giữa các công thức tiến hành cắt tỉa chúng tôi nhận thấy các chỉ tiêu trên giảm dần khi thời gian cắt tỉa lá diễn ra muộn hơn (bảng 4.40).

Nhận xột: việc cắt tỉa lỏ ủó làm tăng khối lượng, tỷ lệ phần ăn ủược cho cõy nhón tuy nhiờn biện phỏp này cũng ủó làm ảnh hưởng chỳt ớt tới phẩm chất nhón khi hàm lượng VitaminC, ủộ brix giảm chỳt ớt. Theo chỳng tụi vấn ủề trờn sẽ ủược khắc phục hiệu quả khi ỏp dụng cỏc biện phỏp kỹ thuật ủể cung cấp dinh dưỡng qua gốc, qua lá cho cây một cách hợp lý.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………91 Bảng 4.40. Ảnh hưởng của thời gian cắt tỉa lá trên chùm hoa

tới chất lượng quả Công thức ðường tổng số

(%)

Axit tổng số (%)

Vitamin C (mg%)

Brix (%)

CT1(ð/C) 15,92 0,075 62,05 19,1

CT2 16,07 0,081 58,38 18,9

CT3 15,38 0,061 56,73 18,8

CT4 15,17 0,077 55,82 18,8

CT5 15,54 0,068 52,94 18,7

* Hiệu quả kinh tế của việc cắt tỉa lá trên chùm hoa

Tớnh toỏn cỏc chi phớ và số lượng quả thu ủược (Phụ lục 5), ủược thể hiện qua bảng 4.41 cho thấy: công thức 2 và công thức 3 có hiệu quả kinh tế cao nhất (237.200 ủ/cõy và 206.150 ủ/cõy).

Bảng 4.41: Hiệu quả kinh tế của việc cắt tỉa lá trên chùm hoa ðvt: ủ/cõy Công thức

Hạng mục CT1(§/C) CT2 CT3 CT4 CT5

Tăng thu 0 247.200 216.150 125.550 87.600

Chi phí 0 10.000 10.000 10.000 10.000

Lãi 0 237.200 206.150 115.550 77.600

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………92

Một phần của tài liệu nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao và ổn định năng suất, chất lượng nhãn hương chi trồng ở tỉnh hưng yên (Trang 96 - 104)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(145 trang)