CHƯƠNG 3. KẾT CẤU TÀU HÀNG KHÔ 3.1. KẾT CẤU KHOANG HÀNG
6. Sơ đồ bố trí cơ cấu đáy trong các hệ thống kết cấu
Sơ đồ bố trí cơ cấu đáy đơn trong hệ thống kết cấu ngang
H 3.2 Đáy đơn kết cấu hệ thống ngang 1. Sống chính
2. Sống phụ 3. Đà ngang đặc 4. Nẹp đứng gia cường
5. Vách ngang 6. Mã liên kết đứng 7. Mã liên kết nằm
• Sống chính
Trên các tàu hàng khô, sống chính (ky đứng) có kết cấu liên tục không khoét lỗ, đặt ở mặt cắt dọc giữa tàu. Tấm sống chính phải liên tục trong đoạn 50%L vùng giữa tàu và được kéo về phía mũi và đuôi tàu càng dài càng tốt. Thay thế cho sống chính có thể đặt sống hộp, gồm 2 sống phụ cách nhau không xa quá 1,1m bố trí hai bên của mặt phẳng dọc tâm tàu. Ở những nơi mà đáy đôi được dùng để chứa nước ngọt, nhiên liệu hoặc nước dằn thì sống chính phải kín nước.
• Sống phụ
Sống phụ chạy gần như song song với sống chính. Trong vùng đáy khoang hàng tàu hàng khô, khoảng cách tối đa giữa các sống đáy, khoảng cách từ sống đáy đến mạn, đến vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng là 2,25 m với kết cấu đáy đơn và 3m với kết cấu đáy đôi cho tàu sông. Với tàu biển có kết cấu đáy đơn, khoảng cách tối đa này là 2,5m cho tàu có chiều dài tàu từ 20m đến 90m và là 2,15m cho tàu có chiều dài tàu trên 90m. Với tàu biển có kết cấu đáy đôi, khoảng cách tối đa này là 4,6m.
Sự liên kết giữa sống đáy với tôn bao và vách ngang như sau:
Với tàu đáy đơn, sống đáy gồm một bản thành và một bản mép. Mép của sống chính được hàn với dải tôn bao và dải tôn này được hàn với bản của các đà ngang đáy.
Thành của sống phụ gián đoạn tại các đà ngang. Mép trên của sống chính và sống phụ hàn cố định vào vách ngang 5 bằng mối hàn liền và được gia cường bởi mã đứng 6 có chiều cao bằng nửa chiều cao của sống chính hay sống phụ. Ngoài ra các mã có thể thay bằng việc mở rộng các bản trên cùng tại nơi hàn với vách ngang (mã nằm 7) .
• Đà ngang đặc
Ở hệ thống kết cấu ngang, thông thường đà ngang đặc được đặt tại mỗi khoảng sườn và có số lượng lớn hơn nhiều so với số lượng sống dọc. Đà ngang đặc được chế tạo từ thép tấm, gồm một bản thành và một bản mép và được hàn với tấm đáy, với tấm thành sống chính và với sườn bên mạn. Nếu đà ngang đáy cong thì bản mép đà ngang phải liên tục từ cạnh trên của cung hông từ mạn này đến cạnh trên của cung hông ở mạn kia. Nếu đà ngang được nối với sườn mạn bằng mã thì bản thành phải liên tục.
H 3.3 Kích thước đà ngang đặc
• Đà ngang hở
Trường hợp đà ngang đáy không được đặt ở mỗi mặt sườn thì tại mỗi mặt sườn còn lại phải đặt dầm ngang đáy (đà ngang hở)
H 3.4 Kích thước đà ngang hở
Trên đà ngang đáy có thể khoét lỗ để giảm trọng lượng. Ở tất cả các đà ngang đáy, lỗ thoát nước phải được đặt ở mỗi bên của đường tâm tàu và nếu tàu có đáy bằng thì lỗ thoát nước còn phải được đặt ở cạnh dưới của cung hông .
Ở hông tàu, đà ngang đáy và dầm ngang đáy phải được nâng cao chuyển dần lên mạn, bắt đầu từ điểm A cách giao điểm C của tôn vỏ với đường thẳng kéo dài của cạnh trên của đà ngang đáy (dầm ngang đáy) một khoảng không nhỏ hơn 0,05B. Chiều cao được nâng tính từ điểm C phải không nhỏ hơn 3 lần chiều cao tiết diện sườn thường. Nên dùng mã hông để thực hiện độ nâng đó.
H 3.5 Kích thước tấm mã hông
Mã hông phải được đưa lên đến chiều cao lớn hơn 2 lần chiều cao tiết diện đà ngang đáy ở đường tâm tàu, so với mặt trên của tôn giữa đáy. Chiều dài của cạnh mã đo từ mép tự do của sườn đến đỉnh mã dọc theo mép trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện yêu cầu của đà ngang đáy ở đường tâm tàu. Chiều dày của mã hông không nhỏ hơn chiều dày của đà ngang đáy.
• Nẹp đứng
Trên các tàu nhỏ có chiều dài L < 50m, có thể sử dụng các nẹp đứng 4 gia cường cho đà ngang, đó là những tấm thép gối hàn với các bản trên của đà ngang đáy.
Phía trên dàn đáy thường lót tấm sàn bằng gỗ , nhựa, thép để đặt hàng hóa lên đó.
Sơ đồ bố trí cơ cấu đáy đơn trong hệ thống kết cấu dọc
Tàu vỏ thép
1. Dải tôn giữa đáy 2. . Sống chính
3. Bản cánh sống chính 4. Sống dọc
5. Dầm dọc đáy 6. Đà ngang đáy 7. Sườn
8. Dầm dọc mạn 9. Sống bong
Tàu vỏ hợp kim nhôm
10. Tôn boong 11. Tôn mép boong 12. Dải tôn mép mạn 13. Dải tôn mạn 14. Dải tôn hông 15. Dải tôn đáy
16. Dải tôn sát dải tôn dọc tâm 17. Vây giảm lắc
18. Cột chống
Tàu vỏ gỗ
19. Mép mạn 20. Xà boong 21. Nẹp kề hông
22. Thanh liên kết tôn đáy và đà ngang
23. Mã 24. Mã xà 25. Mã hông H 3.6 Sơ đồ đáy đơn kết cấu hệ thống dọc
Với tàu có đáy kết cấu hệ thống dọc, đà ngang đặc phải đượcc bố trí sao cho khoảng cách tối đa là 3,5m. d1 ≤ 3,5 (m)
Khoảng cách chuẩn của dầm dọc đáy là: a = 550 + 2L (mm) (3.7)