Bản vẽ khai triển tôn bao

Một phần của tài liệu Bài giảng Kết cấu tàu (Trang 271 - 276)

CHƯƠNG 6 BẢN VẼ KẾT CẤU TÀU

6.3. Các bản vẽ kết cấu thân tàu

5.3.7 Bản vẽ khai triển tôn bao

Bản vẽ khai triển tôn bao biểu diễn hình dạng vỏ bao ngoài của mạn phải, thể hiện tương quan vị trí của các tấm vỏ bao với các cơ cấu. Tôn bao vỏ tàu là mặt cong phức tạp, không thể trải phẳng, vì vậy bản vẽ khai triển tôn vỏ được vẽ bằng phương pháp gần đúng.

Phương pháp biểu diễn: Trải phẳng vỏ bao theo phương ngang tàu, nghĩa là chỉ duỗi thẳng các sườn còn các đường nước coi như thẳng, khoảng cách giữa các sườn bằng nhau và bằng khoảng sườn thực. Vì vậy các đường sống mũi, sống đuôi, sống đáy được vẽ theo hình dạng thật của chúng. Các đường này được lấy ra từ bản vẽ tuyến hình tàu.

Duỗi thẳng sườn là xác định chiều dài thật của các sườn thực, chiều dài này được đo từ bản vẽ tuyến hình tàu, có thể đo bằng thước mềm, bằng băng giấy hoặc bằng máy tính điện tử.

Trước khi đo cần đánh dấu vị trí của các cơ cấu dọc đáy và dọc mạn trên bản vẽ tuyến hình tàu.

Đường nét sử dụng trên bản vẽ được quy định như sau : 1.Đường bao không nhỏ hơn 0.3 mm

1. Đường nối phân đoạn vẽ đậm hơn và gạch chéo

3.Các sườn vẽ bằng nét đứt chiều dày bằng chiều dày đường bao.

4.Các xà dọc mạn, xà dọc đáy vẽ bằng nét chấm gạch đậm.

5.Đường cơ sở, đường tâm vẽ bằng nét liền chiều dày nhỏ hơn 0.3 mm.

boong chÝnh cắt dọc tâm

(PHầN THƯợNG TầNG NHìN ĐếN MạN)

cắt dọc 4000

20 NG¦êI THUYÒN VI£N

CHIÒU CH×M CHIềU CAO MạN CHIÒU RéNG THIÕT KÕ CHIÒU DμI HAI TRô CHIÒU DμI LíN NHÊT

THÔNG Số CHủ YếU

KHOảNG SƯờN THựC 600 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THựC 600 mm

KHOảNG SƯờN THựC 600 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THựC 600 mm

Tôn mạn T = 12 ; Tôn mép mạn T = 14; Suờn thuờng T(12x100)/(10x150); Suờn khoẻ duới sμn 5300 mm T(12x100)/(10x520) Suờn khoẻ trên sμn 5300 mm T(10x100)/(9x500)

Tôn mạn t = 12 ; Tôn mép mạn T = 14; Suờn thuờng L(180x110x10); Suờn khoẻ T(12x250)/(12x650) Suờn thuờng L(180x110x10)

Suên hép 12x250 +16x1450

Tôn boong T = 10 ; Xμ ngang thuờng L100x100x10; Xμ ngang khoẻ, sống boong T(12x250)/(10x650) Tôn boong T = 12 ; Xμ ngang thuờng, sống dọc boong L125x80x10; Xμ ngang khoẻ, sống boong T(12x150)/(10x650), xμ ngang hộp 16x1500 + 12x700 Tôn boong T = 12 ; Xμ ngang thuờng L70x70x8; Xμ ngang khoẻ, sống boong T(12x120)/(10x450)

đáy vμ đáy đôi

Tôn vách T = 10; nẹp thuờng L 80x80x8; nẹp khoẻ T(10x120)/(8x350) Tôn vách mũi T = 12; nẹp thuờng L 80x80x8

Tôn đáy T = 12; Đμ ngang tấm T = 10; Sống chính T=12 Tôn vách ngang T=10; nẹp thuờng L 100x100x10; nẹp khoẻ, sống dọc T (12x125)/(10x400)

Tôn ky đáy T = 14; Tôn đáy T = 12; Đμ ngang đặc T = 12; Sống phụ T=12; Sống chính T=14; Tôn đáy trên T=12; Nẹp dọc đáy trên vμ đáy duới L160x160x14 Tôn ky đáy T = 14; Tôn đáy T = 12; Đμ ngang đặc T = 12

H. dÉn Phụ đạo

TL : 1/125 kết cấu cơ bản ThiÕt kÕ

Tê sè : 01 Sè tê : 05 thiết kế tốt nghiệp tμu hμng bách hoá 5200t Trừơng đại học hμng hải

Khoa đóng tμu Líp:

Bản vẽ kết cấu cơ bản tàu

25 550

650 650 650 650

20 NG¦êI

THUYÒN VI£N CHIÒU CH×M CHIềU CAO MạN CHIÒU RéNG THIÕT KÕ CHIÒU DμI HAI TRô CHIÒU DμI LíN NHÊT

THÔNG Số CHủ YếU

R450 58 1100 700

750

350

30 125 700

750 2250 700 700

750 750

2250 750

4500

t=16 4500

400

550 1400 145025

t=12 t=12

t=12 1250

R75 1100

5501100

4500

30 30 2250

20

130 2250

750 750

100

1100

R113 300

R650

9

250 R113

4600

250 20250

10

10 130130

120

700 700

800750 750

4600 300

2250

700 700

850 700 700

250

2250

750

750 750750

700 700

1300

750 2250 700 700

750 2250 750

750 750750

600 2600

500

800

500

600 500940 490 300

15

600

75

750

750 650

" 650 650

750750 75

750

675 750

2250

"

1200

750 2250

250

1100 3000 4600

750 750 750

2250 750

750 750750750

3000

2150

16502100

1100

750

750 750

1100

5300

650 650 650 650

500

1750 300

750

H. dÉn Phụ đạo

TL : 1/100 Mặt cắt ngang ThiÕt kÕ

Tê sè : 01 Sè tê : 05 thiết kế tốt nghiệp tμu hμng bách hoá 5200t Trừơng đại học hμng hải

Khoa đóng tμu Líp:

Bản vẽ mặt cắt ngang tàu

Bài tập môn kết cấu thân tàu thủy

Đề bài 1 : Thiết kế kết cấu thân tàu thủy biết Loại tàu Tàu chở hàng khô

Khu vực hoạt động Tàu họat động trong vùng biển không hạn chế . Các thông số chủ yếu

Chiều dài tàu : L = 98 (m) Chiều rộng : B = 17,4 (m)

Chiều cao mạn : H = 8,3 ( m) Chiều chìm tàu : T = 7,2 (m) Công suất máy chính : Ne = 2400 ( cv) Đề bài 2 : Thiết kế kết cấu thân tàu thủy biết 1. Loại tàu Tàu chở hàng khô

2. Khu vực hoạt động Họat động trong vùng biển không hạn chế . 3. Các thông số chủ yếu

Chiều dài tàu : L = 66,9 (m) Chiều rộng : B = 10,8 (m)

Chiều cao mạn : H = 4,8 ( m) Chiều chìm tàu : T = 4 (m) Công suất máy chính : Ne = 1040 ( cv) Đề bài 3 : Thiết kế kết cấu thân tàu thủy biết 1. Loại tàu Tàu chở dầu

2. Khu vực hoạt động Tàu họat động vùng ven biển Việt nam . 3. Các thông số chủ yếu

Chiều dài tàu : L = 72,7 (m) Chiều rộng : B = 12,8 (m)

Chiều cao mạn : H = 6,5 ( m) Chiều chìm tàu : T = 5,2 (m) Công suất máy chính : Ne = 2800 ( cv) Nội dung thiết kế

1.Tìm hiểu đặc điểm kết cấu tàu và quy phạm sử dụng trong thiết kế.

2.Vật liệu sử dụng đóng tàu.

3. Lựa chọn hệ thống kết cấu .

4. Khoảng sườn – Phân khoang ( chiều dài các khoang , số lượng vách kín nước sơ đồ phân khoang) .

5. Tính tóan kết cấu khoang hàng, khoang mút, khoang máy.

Câu hỏi ôn tập

Môn kết cấu thân tàu thủy

1. Khái quát chung về kết cấu thân tàu .Quy phạm và công ước áp dụng trong kết cấu.

2.Trình bày những yêu cầu cơ bản khi thiết kế và các phương pháp thiết kế kết cấu thân tàu thủy .

3. Phân loại kết cấu thân tàu .

4. Phân tích và lựa chọn hình thức bố trí kết cấu thân tàu .

5. Trình bày điều kiện làm việc và các trạng thái tải trọng tác dụng lên thân tàu gây nên uốn dọc chung , uốn chung khi kê tàu trên triền trên ụ , uốn ngang chung , xoắn chung , uốn cục bộ ( sơ đồ minh họa ) .Cơ sở tính toán độ bền tàu

6. Nguyên tắc chung kết cấu thân tàu . 7. Các loại liên kết cơ cấu của thân tàu .

8. Trình bày về kết cấu khoang hàng tàu hàng khô ( chức năng , điều kiện làm việc, phân loại và hình vẽ minh họa , sơ đồ tính tóan và đặc điểm kết cấu cơ bản các dàn) 9. Trình bày về kết cấu vùng mút tàu hàng khô

10. Trình bày về kết cấu vùng thượng tầng – lầu của tàu hàng khô

11. Chức năng và điều kiện của dải tôn bao – tôn sàn . Hình bao duỗi phẳng và các bước tiến hành . Nguyên tắc và các bước tiến hành bản vẽ rải tôn .

12. Trình bày đặc điểm chung kết cấu tàu chở hàng lỏng , hàng rời , tàu chở khách , tàu chở container . So sánh kết cấu dàn đáy , dàn mạn dàn boong , dàn vách giữa chúng với tàu chở hàng khô về căn bản .

13. Trình bày đặc điểm chung kết cấu đội tàu công trình , đội tàu phụ trợ . 14. Trình bày cách vẽ các bản vẽ kết cấu cơ bản của tàu .

Một phần của tài liệu Bài giảng Kết cấu tàu (Trang 271 - 276)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(276 trang)