CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CƠ CẤU THÂN TÀU
8. Thanh chống độc thân vùng mũi
Với thanh chống làm bằng thép chữ I , C : F ≥ 0,3.S.h.l2 (cm2) Nếu 0,6
0
≥ k
l : F ≥
k l h b S
0
5 , 0 1
. . . 77 , 0
− (cm2) Nếu
k l
0
< 0,6 : F ≥ 1,1.S.b.h (cm2) Chiều dày bản thành : t ≥ 16. dW
F h b S. .
(mm) Với : S(m) là khoảng cách giữa các sống dọc mạn
b(m) là chiều rộng của vùng mà thanh chống phải đỡ
h(m) là tải trọng tính toán , đo bằng khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của b đến điểm ở 0,12L cao hơn mặt tôn giữa đáy. Nếu h < 0,06L thì lấy h = 0,06L l(m) là chiều dài của thanh chống
kO = F
I (cm) là bán kính quán tính tối thiểu của tiết diện thanh chống I (cm4 ) là mô men quán tính tối thiểu của tiết diện thanh chống
dW (m) là chiều cao tiết diện thanh chống . Nếu bản thành của thanh chống được gắn nẹp nằm ngang thì khoảng cách lớn nhất giữa các nẹp được lấy làm dW
Khoảng cách giữa các thanh chống độc thân vùng mũi: d ≤ 0,0125.L + 2,5 (m) 6. Sàn khoét lỗ (QP 2-B/7.2.2.5 tr 40) :
Chiều dày tôn sàn khoét lỗ : t ≥ 0,02L + 5,5 (mm) Diện tích tiết diện sàn : F ≥ 0,1L + 5 (cm2)
ắ Tớnh toỏn cơ cấu boong của cỏc loại tàu 4 Xà ngang boong – xà ngang khỏe- xà ngang côngxon Tàu sông
Xà ngang boong phải được đặt trong mỗi mặt sườn , có mô đuyn chống uốn của tiết diện (có mép kèm) không nhỏ hơn trị số:
W =k.d.q.B12.10−1( cm3) – phần boong xếp hàng W =3,6d.B12( cm3) – phần boong không xếp hàng
W =9d.B12 ( cm3) – phần boong vùng khoang hàng tàu dầu W =d.B12 ( cm3) – phần boong nhẹ của thượng tầng
hoặc lầu không dùng để chứa khách hoặc hàng hóa W =115.d.B1( cm3) – hàng được bốc xếp bằng gầu ngoạm Trong đó: k – hệ số: k = 5,25 với xà ngang boong khỏe
k = 6,30 với xà ngang boong thường
d(m) là khoảng cách giữa các xà ngang boong cùng loại
B1(m) – trị số lấy bằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách sau 5. Khoảng cách các vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng, khoảng cách từ mạn
đến mạn(nếu không có vách dọc, dàn dọc có thanh giằng) – đối với xà ngang khỏe.
6. Khoảng cách các sống boong, khoảng cách từ sống boong đến vách dọc(nếu dàn dọc có thanh giằng), khoảng cách từ sống boong đến mạn – đối với xà ngang thường.
1 B3
B ≥ ( tàu có 3-4 vách dọc ) và
1 B4
B ≥ nếu có 5 vách dọc trở lên q – trị số tính theo công thức
f q=Q
Q(kN) – trọng lượng tối đa của ang tác dụng lên boong đang xét f (m2) – diện tích phần boong đang xét.
Xà ngang khỏe
Chiều cao và chiều dày bản thành của xà ngang khỏe, xà ngang cụt khỏe không nhỏ hơn kích thước tương ứng của sườn khỏe ở chỗ gặp boong.Diện tích tiết diện tấm mép không nhỏ hơn 75% diện tích tấm mép của sườn khỏe ở chỗ gặp boong.
Mô đuyn chống uốn của tiết diện xà ngang boong khỏe gấp (n+1) lần so với xà ngang boong thường với n là số lượng boong ở trên boong được xét.
Mô men quán tính của tiết diện xà ngang khỏe có mép kèm:I =3.B1.W Trong đó B1 và W là đại lượng tương ứng của xà ngang khỏe đang xét.
Tàu biển
Xà ngang thường
W ≥ 0,43.Shl2 (cm3)
Với : S(m) là khoảng cách giữa các xà ngang boong thường
l(m) là nhịp xà – là khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã xà ở mạn đến sống dọc boong hoặc giữa các sống dọc boong .
h(KN/m2) là tải trọng boong
Xà ngang boong khỏe – Xà ngang công xon Xà ngang khỏe có mô đuyn chống uốn của tiết diện :
W = 0,484.l ( lbh + kw ) (cm3) Mô men quán tính của tiết diện xà ngang boong khỏe :
I = 4,2.W.l (cm4) ( L≤ 90m ) I = 4,5.W.l (cm4) ( L> 90m )
Với l(m) là nhịp xà ngang khỏe – là khoảng cách mạn với mạn, mạn với vách dọc, mạn với cột chống, lấy trị số lớn hơn )
b(m) là khoảng cách xà ngang boong khỏe hoặc từ xà ngang đến vách .
Xà ngang công xon dạng tiết diện T hoặc TT, chiều cao tiết diện xà ngang công xon đo ở đỉnh trong của mã mút ngoài ≥ 1/5 khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà đến đỉnh trong của mã mút ngoài .
Xà ngang côngxon và mã đầu sườn
Mô đuyn chống uốn của tiết diện xà ngang congxon tại đỉnh trong của mã đầu sườn W = 7,1.S.lO(
2 1b
1h1 + b2h2 ) (cm3) Với : S(m) là khoảng cách các xà ngang công xon
lO(m) là khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh trong của mã đầu sườn .
b1(m) là khoảng cách theo phương ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh trong của mã đầu sườn của xà ngang hoặc sống ngang boong . b2 (m) là nửa chiều rộng miệng khoét ở boong được đỡ bởi xà ngang công xon . h1(KN/m2) là tải trọng boong quy định cho sống ngang boong được đỡ bởi xà ngang công xon .
h2 (KN/m2) là tải trọng tác dụng lên nắp miệng khoang ở boong được đỡ bởi xà ngang công xon .
Diện tích bản mép của xà ngang côngxon được giảm dần từ đỉnh trong của mã đầu sườn vào đến mút trong của xà ngang công xon, tại đó diện tích bản mép có thể được giảm đến bằng 0,6 diện tích bản mép tại đỉnh trong của mã đầu sườn .
Chiều dày bản thành của xà ngang công xon : t = max(t1, t2)
t1 = 0,0095
d h b h S b
c
⎟⎠
⎜ ⎞
⎝
⎛ 1 1+ 2 2 2
1