CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI - XII)
BÀI 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077)
1. Kiến thức
- Diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi to lớn của quân và dân Đại Việt
- Nêu được tài năng và công lao của Lý Thường Kiệt 2. Tư tưởng
- Giáo dục lòng tự hào DT và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước.
- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc.
3. Kỹ năng
- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy.
- Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt.
2. HS: Đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược của nhà Tống?
* Đáp án: Chủ động tấn công và phòng vệ 3. Bài mới
Sau khi rút khỏi thành Ung Châu nhà Lý đã làm gì? Bị tấn công bất ngờ và thất bại nhà Tống có còn xâm lược nước ta nữa không? Nhà Lý đã đối phó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý
Thường Kiệt đã làm gì?
HS: Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng
GV: Địch dự kiến vào nước ta mấy đường?
HS: 2 đường
GV: Lý Thường Kiệt đã làm gì khi biết địch vào nước ta?
HS: + Một đạo quân chặn giặc ở vùng Quảng Ninh, không cho thuỷ quân địch vượt qua.
+ Đường bộ bố trí dọc tuyến sông Cầu qua đoạn sông Như Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sông như Nguyệt không cho giặc vào sâu.
+ Ngoài ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục ở những vị trí chiến lượt quan trọng.
- GV sử dụng lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) chỉ cho HS biết GV: Tại sao Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến ở các vị trí chiến lược biên giới và lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống?
HS: Vì ông dự đoán các vị trí chiến lược vùng biên giới là nơi quân xâm lược nhất định đi qua. Và xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt vì đây là con sông chặn ngang tất cả các đường bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long → Ví như một chiến hào tự nhiên rất khó có thể
1. Kháng chiến bùng nổ a. Nhà Lý chuẩn bị
- Nhà Lý ra lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị đề phòng
- Chọn phòng tuyến sông Như Nguyệt làm nơi đối phó với quân Tống.
vượt qua.
GV: Phòng tuyến sông Như nguyệt được xây dựng như thế nào?
HS: Được đắp bằng đất cao, vững chắc, có nhiều lớp giậu tre dày đặc.
- GV cho HS quan sát H.21/ Tr.43 về phòng tuyến Như Nguyệt.
GV: Thái độ của nhà Tống sau khi thất bại ở Ung Châu?
HS: Nhà Tống vô cùng tức tối, liền tiến hành cuộc xâm lược Đại Việt.
GV: Tường thuật cuộc tấn công xâm lược của quân Tống?
HS tường thuật theo SGK
- GV sử dụng lược đồ giảng cho HS nghe về cuộc tấn công của quân Tống
GV: Kết quả cuộc xâm lược của quân Tống như thế nào?
HS: Kết quả: quân Tống bị chặn lại không lọt vào sâu được, phải đóng quân phía Bắc sông Như Nguyệt.
* GV treo bản đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt hướng dẫn học sinh trình bày diễn biến (cho HS hoạt động nhóm)
GV: Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
- HS lên bản đồ chỉ
* GV nhận xét, bổ sung và kết luận
GV: Để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta, nhà Lý làm gì?
HS: Nhà Lý cho người vào ngôi đền trên bờ sông ngâm vang bài thơ “Nam quốc
b. Diễn biến
- Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào nước ta
- 1077 nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để cản bước tiến của giặc.
- Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10 trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thủy của giặc
c. Kết quả: Quân Tống đóng quân ở bờ bắc sông Cầu không lọt vào sâu được
2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
a. Diễn biến
- Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt làm chúng không tiến vào được
- Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bắt ngờ đánh vào đồn giặc.
b. Kết quả
+ Quân giặc “mười phần chết đến năm sáu phần”.
+ Quách Qùy chấp nhận giảng hòa và rút quân về nước.
sơn hà”.
GV: Em hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ như thế nào?
HS: Bài thơ nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu đời. Nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ bị đánh tan tành.
GV: Kết quả của cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt như thế nào?
*GV: Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng phương pháp thương lượng giảng hoà. Quách quỳ chấp nhận ngay, rút quân về nước.
GV: Vì sao Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương lượng và “giảng hòa” với Quách Quỳ?
HS: Để đảm bảo mối quan hệ ban giao, hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nước lớn, bảo đảm một nền hòa bình lâu dài.
Đó cũng là tính cách nhân đạo của dân tộc ta.
GV: Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
HS: - Chọn địa điểm thuận lợi để đánh giặc: sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
- Biết khích lệ tinh thần của quân ta - Cách kết thúc chiến tranh nhân đạo, hợp tình hợp lí.
GV: Trận chiến trên sông Như Nguyêt thắng lợi do đâu?
HS: - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh dũng của nhân dân ta
- Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt GV: Em hãy trình bày ý nghĩa chiến thắng trên sông Như Nguyệt?
HS: Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc:
- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.
- Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lược Đaị Việt
c. Ý nghĩa:
+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
+ Củng cố nền độc lập tự chủ của dân tộc.
+ Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống.
4. Củng cố
- Trình bày theo lược đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt.
- Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai.
5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập
- Hệ thống các bài đã học tiết sau ôn tập - Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử .
Ngày...tháng....năm 2013 Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 9 Ngày soạn: 29/9/2013 Tiết 17 Ngày dạy: 14/10/2013
ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức đã học lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam thời Ngô - Đinh - Tiền Lê đến thời Lý.
2. Tư tưởng
- Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc qua các triều đại, ý thức tự chủ, tự cường của dân tộc
3. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh, nhận xét, vẽ lược đồ thuật lại các cuộc kháng chiến tiêu biểu.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ các sơ đồ bộ máy nhà nước.
2. HS: Hệ thống chương 1& 2 trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Trình bày diễn biến trận đánh trên sông Như Nguyệt?
* Đáp án: HS nêu được - Nguyên nhân:
- Diễn biến:
- Kết quả:
3. Bài mới: Hôm nay cô trò củng hệ thống lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X->thế kỷ XII Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Em hãy nêu các cuộc phát kiến địa lý lớn?
HS:
GV: Xã hội phong kiến Trung Quốc có bao nhiêu triều đại?
HS: Nêu đầy đủ
GV: Các vương quốc cổ ĐNA phát triển như thế nào?
HS:
GV: Ấn Độ thời phong kiến gồm có mấy vương triều?
HS:
1. Lịch sử thế giới
->Có 4 cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu
-> Gồm có 7 triều đại:
-> Gồm 10 quốc gia
- Có các kiến trúc tiêu biểu, và nền kinh tế phát triển
-> Gồm có 3 vương triều
2. Lịch sử thời Ngô –Đinh Tiền Lê
GV: Sau chiến thắng Bạch Đằng 938, Ngô Quyền đã làm gì?
HS:
GV: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước?
- GV cho HS vẽ lại sơ đồ
GV: Tình hình nước ta cuối thời Ngô ra sao?
HS:
GV: Ai là người có công dẹp loạn thống nhất đất nước?
HS:
GV: Trình bày quá trình thống nhất đất nước?
HS:
GV: Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào?
HS:
GV: Vẽ sơ đồ bộ máy thời Tiền Lê?
- HS vẽ sơ đồ
GV: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981?
HS: Trình bày trên lược đồ
GV: Nêu những thành tựu về kinh tế, đời sống và văn hóa thời Tiền Lê?
HS:
GV: Nhà Lý được thành lập như thế nào?
Nhà Lý đã xây dưng đất nước như thế nào?
HS:
GV: Một em lên bảng Vẽ sơ đồ bộ máy thời Lý ?
HS:
GV: Trình bày diễn biến kháng chiến chống Tống giai đoạn I (1075) và giai đoạn II trên lược đồ?
HS: Trình bày trên lược đồ
- >Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua,xây dựng đất nước.
-> Loạn 12 Sứ Quân.
-> Đinh Bộ Lĩnh.
- Năm 967 đất nước thống nhất.
-> Hoàn cảnh nhà Lê thành lập:
Năm 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết nội bộ lục đục.
- Nhà Tống âm mưu xâm lược.
->Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.
->Thành tựu kinh tế, văn hóa thời Tiền Lê:
* Kinh tế:
+ Nông nghiệp : + Thủ công nghiệp + Thương nghiệp.
* Văn hóa:
3.Thời Lý
- > Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi - Năm 1010 dời đô về Đại La đổi tên là Thăng Long.
- >Bộ máy nhà nước.
GV: So sánh bộ máy nhà nước các triều đại qua sơ đồ?
- HS thảo luận nhóm rút kết luận:Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh,chặt chẽ
GV: Lập bảng hệ thống bằng cc sự kiện Việt Nam?
- GV cho hs họat động nhóm chia làm 5 nhóm, gv cho mốc thời gian, hs lên bảng ghi sự kiện trên bảng phụ
-> GV nhận xét, bổ sung
->Diễn biến giai đoạn I & II:
Thời
gian Sự kiện - 939
- 981 -1005 -1009 -1010 -1042 -1054 -1075 -1076 ->1077
- Ngô Quyền lên ngôi Vua - Kháng chiến chống Tống lần 1
- Lê Hoàn mất - Lê Long Đĩnh chết - Nhà Lý dời đô về đại La - Luật Hình thư ra đời - Nhà Lý đặt tên nước Đại Việt
- Nhà Lý chủ động tấn công
- Chống Tống giai đoạn II
4. Củng cố
- Lập bảng hệ thống lịch sử thế giới trung đại - Kể tên các nước ĐNA và thủ đô
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài ôn tập từ bài 1-.>Bài 9 ở vở ghi và sgk tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày...tháng....năm 2013 Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 9 Ngày soạn:
4/10/2013
Tiết 18 Ngày dạy:
15,18/10/2013