Công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại AGRIBANK

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng (Trang 52 - 61)

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK ĐÀ NẴNG

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.2.1. Công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại AGRIBANK

a. Khái quát về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một quy trình đánh giá xác suất một khách hàng tín dụng không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính của mình đối với NH

43

nhƣ không trả đƣợc lãi và gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các điều kiện tín dụng khác.

Hệ thống XHTD nội bộ đƣợc ban hành theo Quyết định 1680/QĐ- HDTV-XLRR (2011) về việc “Ban hành hệ thống XHTDNB”, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và việc thực hiện chấm điểm XHTD nội bộ đƣợc thực hiện theo Quyết định 1197/QĐ-NHNN-XLRR (2011) về việc “Ban hành hướng dẫn sử dụng vận hành chấm điểm xếp hạng khách hàng trên hệ thống XHTDNB”, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

b. Mục đích của công tác xếp hạng tín dụng nội bộ

Việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ đƣợc thực hiện nhằm hỗ trợ NH trong việc:

- Ra quyết định cấp tín dụng.

Kết quả từ công tác chấm điểm và XHTD nội bộ KHDN tại Agribank – CN Đà Nẵng đóng vai trò tham mưu cho CBTD, giám đốc có ra quyết định cấp tín dụng, đáp ứng nhu c u vay vốn của khách hàng hay không, thể hiện qua các điểm tài chính và phi tài chính, phản ánh tình hình kinh doanh, triển vọng của doanh nghiệp có thật sự tốt hay không.

- Giám sát và đánh giá khách hàng tín dụng khi khoản tín dụng đang còn dư nợ; hạng khách hàng cho phép NH lường trước những dấu hiệu cho thấy khoản vay đang có chất lƣợng xấu đi và có những biện pháp đối phó kịp thời.

Trên góc độ quản lý toàn bộ danh mục tín dụng, công tác xếp hạng tín dụng nội bộ còn nhằm mục đích:

- Phát triển chiến lược marketing nhằm hướng tới các khách hàng có ít rủi ro hơn. Trên cơ sở chấm điểm và xếp hạng toàn bộ khách hàng doanh nghiệp, Agribank – CN Đà Nẵng có thể tập trung vào nhóm các khách hàng doanh nghiệp có xếp loại cao, nhóm nợ để triển khai các kế hoạch kinh doanh

44 trong tương lai.

- Ƣớc lƣợng mức vốn đã cho vay sẽ không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

c. Đối tượng chấm điểm

Khách hàng doanh nghiệp đã có mối quan hệ kinh doanh lâu dài với Agribank – chi nhánh Đà Nẵng hoặc là khách hàng mới của

d. Nguyên tắc chấm điểm

Trong quá trình chấm điểm tín dụng, NCĐ sẽ thu đƣợc điểm ban đ u và điểm tổng hợp để xếp hạng khách hàng.

- Điểm ban đ u là điểm của từng tiêu chí chấm điểm tín dụng mà cán bộ tín dụng xác định đƣợc sau khi phân tích tiêu chí đó.

- Điểm tổng hợp để xếp hạng khách hàng bằng điểm ban đ u nhân với trọng số.

- Trọng số là mức độ quan trọng của từng tiêu chí chấm điểm tín dụng (chỉ tiêu tài chính hoặc yếu tố phi tài chính) xét trên góc độ tác động đến rủi ro tín dụng.

Thông thường một chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị chuẩn tương ứng với 5 mức điểm là 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đ u).

Nhƣ vậy đối với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đ u của khách hàng là một trong 5 mức kể trên, tuỳ thuộc vào mức thực tế khách hàng đạt đƣợc nằm trong khoảng giá trị chuẩn nào trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã đƣợc xác định.

Điểm tổng hợp để xếp hạng khách hàng sẽ là tích số giữa điểm ban đ u nhân với trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố ảnh hưởng là: loại hình sở hữu và báo cáo tài chính (quý, năm) của khách hàng có đƣợc kiểm toán hay không đƣợc kiểm toán.

e. Bộ chỉ tiêu và phương pháp chấm điểm khách hàng doanh nghiệp

* Bộ chỉ tiêu khách hàng doanh nghiệp

45

Khách hàng doanh nghiệp được chấm điểm bằng phương pháp đánh giá các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính.

Bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để chấm điểm khách hàng doanh nghiệp đƣợc xây dựng trên cơ sở 34 ngành đã đƣợc xác định sẵn phù hợp với đặc thù hoạt động và cơ cấu tín dụng của AGRIBANK. Ứng với mỗi ngành có một bộ chỉ tiêu chấm điểm khách hàng doanh nghiệp.

Mỗi bộ chỉ tiêu gồm 60 chỉ tiêu: 14 chỉ tiêu tài chính và 46 chỉ tiêu phi tài chính.

(Phụ lục 1)

Thang điểm tài chính: 100 Thang điểm phi tài chính: 100

* Phương pháp chấm điểm 1. Xác định ngành: 1/34 ngành (Phụ lục 2)

2. Xác định quy mô

Việc xác định quy mô đƣợc hệ thống tự tính và dựa vào 4 thông tin, gồm:

- Vốn chủ sở hữu - Số lƣợng lao động - Doanh thu thu n - Tổng tài sản

Mỗi chỉ tiêu sẽ có giá trị từ 1 đến 25 điểm. Tổng hợp điểm của 4 chỉ tiêu sẽ đƣợc sử dụng để xác định quy mô.

Quy mô lớn: từ 80 điểm đến 100 điểm.

Quy mô vừa: từ 60 điểm đến 80 điểm.

Quy mô nhỏ: dưới 60 điểm.

Điểm của các chỉ tiêu dùng để xác định quy mô doanh nghiệp không cấu thành tổng số điểm của doanh nghiệp.

46 3. Xác định loại hình sở hữu

4. Chấm điểm tài chính

Từ các thông tin tài chính của doanh nghiệp mà CBTD đã nhập liệu vào ph n mềm, điểm các chỉ tiêu tài chính đƣợc ph n mềm hệ thống XHTD nội bộ tự tính toán theo công thức sau:

Bảng 2.4. Bảng chỉ tiêu tài chính

Chỉ tiêu Cách tính

I Chỉ tiêu thanh khoản

1 Khả năng thanh toán hiện hành Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

2 Khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn

3 Khả năng thanh toán tức thời Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn II Chỉ tiêu hoạt động

4 Vòng quay vốn lưu động Doanh thu thu n/ Tài sản ngắn hạn bình quân

5 Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân

6 Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thu n/ Các khoản phải thu bình quân

7 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Doanh thu thu n/ Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân

47

Chỉ tiêu Cách tính

III Chỉ tiêu đòn cân nợ

8 Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản x 100%

9 Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu x 100%

IV Chỉ tiêu thu nhập

10 Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thu n Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ/ Doanh thu thu n x 100%

11 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thu n

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp/ Doanh thu thu n x 100%

12 Suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân x 100%

13 Suất sinh lời của Tài sản Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân x 100%

14 Khả năng thanh toán lãi vay (Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi vay x 100%

5. Chấm điểm phi tài chính Phụ lục 1

6. Tổng hợp điểm

Điểm của khách

hàng

=

Điểm các chỉ tiêu tài chính

năm x

Trọng số ph n tài

chính năm

+

Điểm các chỉ tiêu tài chính

quí x

Trọng số ph n tài

chính quí

+

Điểm các chỉ tiêu phi tài chính

x

Trọng số ph n phi tài chính

48

Trong đó, trọng số của ph n tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính năm của khách hàng có đƣợc kiểm toán hay không đƣợc kiểm toán.

Bảng 2.5. Bảng chấm điểm tài chính có hoặc không kiểm toán của Doanh nghiệp

Chỉ tiêu

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Quý I Quý II Quý III Quý IV

kiểm

toán

Không kiểm

toán

kiểm

toán

Không kiểm

toán

kiểm

toán

Không kiểm

toán

kiểm

toán

Không kiểm

toán Các chỉ

tiêu tài chính năm

35% 30% 28% 23% 23% 18% 35% 30%

Các chỉ tiêu tài chính quý

0% 0% 10% 10% 15% 15% 0% 0%

Các chỉ tiêu phi tài chính

65% 65% 62% 62% 62% 62% 65% 65%

7. Xếp hạng khách hàng và phân loại nợ

Sau khi thu đƣợc điểm tổng hợp, hạng và nhóm nợ của khách hàng đƣợc xếp nhƣ sau (thang điểm này áp dụng cho tất cả các loại khách hàng chấm điểm):

Bảng 2.6. Bảng xếp hạng và phân loại nhóm nợ

Điểm đạt đƣợc Xếp hạng Nhóm nợ

90-100 AAA 1

80-<90 AA

73-<80 A

70-<73 BBB 2

63-<70 BB

60-<63 B 3

56-<60 CCC

53-<56 CC

44-<53 C 4

< 44 D 5

49

f. Quy trình chấm điểm, xếp hạng, phân loại nợ khách hàng doanh nghiệp Bước 1: Thu thập thông tin và đăng ký thông tin khách hàng.

- Hồ sơ do khách hàng cung cấp: giấy tờ pháp lý và các báo cáo tài chính - Phỏng vấn trực tiếp khách hàng

- Đi thăm thực địa khách hàng

- Báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng khác

- Báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghiệp.

- Phòng Thông tin kinh tế tài chính ngân hàng của NHNo & PTNT VN - Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN VN.

- Các nguồn khác,…

CBTD thu thập thông tin khách hàng để đăng ký vào hệ thống, bao gồm:

loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu của doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp. Thông tin đƣợc thu thập càng chuẩn xác thì NH càng đánh giá đúng về khách hàng.

Bước 2: Nhập các thông tin tài chính.

CBTD nhập thông tin tài chính vào hệ thống trên cơ sở báo cáo tài chính năm hoặc quý g n nhất của doanh nghiệp, bao gồm bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Bước 3: Chấm điểm, xếp hạng và phân loại nợ khách hàng.

Hệ thống XHTD nội bộ sẽ tự động chấm điểm tài chính còn điểm phi tài chính CBTD sẽ chấm điểm trên cơ sở thu thập thông tin phi tài chính từ doanh nghiệp. Việc chấm điểm phi tài chính ảnh hưởng rất nhiều đến tính chính xác của kết quả chấm vì nó mang tính chất chủ quan của CBTD.

Bước 4: Phê duyệt

Sau khi hoàn tất việc xếp hạng doanh nghiệp và xếp hạng khách hàng, CBTD lập tờ trình đề nghị Giám đốc NHCV phê duyệt. Tờ trình phải đƣợc TPTD kiểm tra và ký trước khi trình lên Giám đốc. Nội dung của tờ trình phải

50 có những ý cơ bản nhƣ sau:

- Giới thiệu thông tin cơ bản về khách hàng.

- Phương pháp/mô hình áp dụng để chấm điểm tín dụng.

- Tài liệu làm căn cứ để chấm điểm tín dụng.

- Nhận xét/đánh giá của CBTD dẫn tới kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng.

Sau khi tờ trình đƣợc phê duyệt, kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng phải đƣợc cập nhật ngay vào hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng.

Bước 5: Lập báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm, xếp hạng và phân loại nợ khách hàng.

Bộ phận chấm điểm sẽ lập báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm, xếp hạng và phân loại nợ để trình Giám đốc phê duyệt.

Bước 6: Phê duyệt báo cáo kết quả chấm điểm, xếp hạng, phân loại nợ và trích lập dự phòng của chi nhánh.

Giám đốc chi nhánh sẽ phê duyệt báo cáo chấm điểm, xếp hạng, phân loại nợ và phải chịu trách nhiệm trước chủ tịch HĐTV, TGĐ về việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng.

g. Kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng một vài khách hàng doanh nghiệp cụ thể

Phụ lục 3

- Công ty TNHH XD & TM XNK ABC Quy mô doanh nghiệp: nhỏ

Ngành kinh doanh: xây dựng Tổng điểm chấm: 77.83 Xếp loại: A

Nhóm nợ: 1

51 - Công ty TNHH MTV ERO

Quy mô doanh nghiệp: nhỏ Tổng điểm chấm: 79.76 Xếp loại: A

Nhóm nợ: 1

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng (Trang 52 - 61)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(158 trang)