Nhóm Netter. Study, study more, study forever!
436
TÊN CƠ CHẾ TÁC DỤNG DƯỢC ĐỘNG HỌC TÁC DỤNG PHỤ SỬ DỤNG LÂM SÀNG CHÚ Ý
Amphotericin B (kháng sinh polyene
)Tạo ra các lỗ trên ergosterol:
Điều này làm tăng tính thấm của màng, làm cho tế bào chết đi
1.Không hấp thu qua đường uống: vì thế chỉ định IV
2.KHÔNG đi qua hàng rào máu não, vì thế phải tiêm vào tủy sống để đi vào dịch não tủy
3. Bài xuất qua đường mật và thận (độ thanh thải không bị ảnh hưởng do rối loạn chức năng thận)
1. Độc thận (hồi phục) 2. Phản ứng sốt cấp 3. Thiếu máu
4. Viêm tĩnh mạch tại vùng tiêm IV
Các loại nhiễm nấm toàn thân nghiêm trọng:
1. Các loại nhiễm nấm Candida toàn thân
2. Viêm màng não do Cryptococcus 3. Có tác dụng rất tốt với các bệnh nấm như blastomycosis, histoplasmo- sis và coccidioides
4. Bệnh nấm aspergillosis thể xâm nhiễm
5. Bệnh nấm sporotrichosis thể xâm nhiễm
6. Mucormycosis
1. Theo dõi lượng urê huyết và crea- tinin hằng ngày để theo dõi rối loạn chức năng thận
2. Các dạng hoạt chất lipid và lipo- some mới ít gây độc tính lên thận hơn.
Flucytosine Được chuyển hóa thành 5-fluorouracil, một chất gây ức chế sự tổng hợp ADN, ARN của nấm.
1. Hấp thu qua đường uống 2. Được bài xuất qua nước tiểu 3. Thâm nhập rất tốt vào dịch não tủy!!!
1. Suy tủy xương a. Giảm bạch cầu b. Giảm tiểu cầu
2. Đau đầu, buồn nôn, nôn mửa
1. Viêm màng não do Cryptococcus (kết hợp với amphotericin B) 2. Viêm nội tâm mạc do Candida (kết hợp với amphotericin B)
Nguyên nhân xảy ra các tác dụng phụ đó là do flucytosine gây ức chế sự tổng hợp của ADN, điều xảy ra ở những tế bào có đặc tính phân bào nhanh như là tế bào tủy xương và tế vào biểu mô đường tiêu hóa
Ketoconazole (một loại imidazole) Phong bế sự tổng hợp của ergosterol bằng cách gây ức chế các enzym cytochrome P450. Điều này làm suy kiệt lượng ergosterol, dẫn đến phá vỡ tính thấm của màng tế bào.
1. Hấp thu qua đường uống
2. Được hấp thu tốt hơn khi pH giảm thấp – vì thế sự hấp thu kém đi khi sử dụng chung với nhóm antacid hoặc nhóm phong bế H2
3. Đa phần chuyển hóa ở gan
1. Buồn nôn, nôn mửa và chán ăn
2. Độc gan
3. Ức chế hệ thống CYP450
làm suy giảm sự tổng hợp androgen và testosteron:
a. Chứng vú to ở nam b. Liệt dương
c. Giảm ham muốn tình dục d. Giảm sản xuất tinh trùng 4. Phát ban/ngứa
Hội chứng da-niêm mạc do nhiễm nấm Candida mạn tính
Miconazole và clotrimazole (đều thuộc nhóm imidazole Phong bế sự tổng hợp ergos- terol bằng cách gây ức chế các enzym cytochrome P450
1. Sử dụng ngoài da
2. Uống (không được hấp thu toàn bộ)
Độc tính thấp lên gan khi sử dụng ngoài da
1. Các loại nhiễm nấm ngoài da a. Lang ben
b. Nhiễm nấm Candida ngoài da c. Nấm da do sợi nấm
2. Dạng viên ngậm (nấm miệng do nhiễm candida)
3. Viên đặt âm đạo trong nấm âm đạo do nhiễm candida
Fluconazole (một loại triazole
) Phong bế sự tổng hợp ergos- terol bằng cách gây ức chế các enzym cytochrome P450
1. Hấp thu qua đường uống 2. Còn có thể dùng đường IV
Độc tính ít hơn ketocona- zole. Không can thiệp vào quá trình tổng hợp testost- eron
1. Buồn nôn 2. Phát ban 3. Đau đầu
1. Nhiễm nấm Candida ở miệng, thực quản, âm đạo.
2. Thay thế cho amphotericin B trong việc điều trị:
a. Nhiễm nấm Candida toàn thân b. Viêm màng não do nhiễm Crypto- coccus
c. Bệnh nấm coccidioidomycosis ở phổi và ngoài phổi (nhưng flucona- zole không được dùng để điều trị viêm màng não do coccidioides) Itraconazole (một loạitriazole) Phong bế sự tổng hợp ergos-
terol bằng cách gây ức chế các enzym cytochrome P450
1. Hấp thu qua đường uống 2. Được chuyển hóa và bài xuất qua gan
3. Có thể dùng đường IV
Độc tính ít hơn ketocona- zole. Không can thiệp vào quá trình tổng hợp testost- eron
1. Buồn nôn 2. Phát ban 3. Đau đầu
Là một sự lựa chọn để điều trị các loại bệnh nấm:
a. Blastomycosis b. Histoplasmosis c. Coccidioidomycosis d. Sporotrichosis e. Chromomycosis
f. Aspergillosis thể xâm nhiễm
Tăng độ hấp thu khi sử dụng chung với các thức uống có tính acid (như là nước cam hoặc cola)
Voriconazole Phong bế sự tổng hợp ergos- terol bằng cách gây ức chế các enzym cytochrome P450
1. Hấp thu qua đường uống 2. Còn có thể dùng đường IV
1. Nhạy cảm với ánh sáng 2. Phát ban
3. Tăng men gan
Có phổ tác dụng rộng để chống lại nhiều loại nấm. Hiện nay nó được sử dụng chủ yếu để điều trị:
a. Aspergillus
b. Candida kháng fluconazole c. Dự phòng kháng nấm ở những người được ghép tủy xương
Không được sử dụng đường IV cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin <50)
Posaconazole Phong bế sự tổng hợp ergos- terol bằng cách gây ức chế các enzym cytochrome P450
Uống Một vài tác dụng trong
những thí nghiệm ban đầu
Phổ tác dụng rộng bao gồm cả Rhizi- pus sp
Nhóm Echinocandin Ức chế sự tổng hợp vách tế bào của nấm bằng cách gây ức chế 1,3 D-glucan syntha- se
Tiêm tĩnh mạch 1. Khả năng dung nạp tốt 2. Tiêm có thể gây ra chứng đỏ bừng mặt do giải phóng histamin
1. Là loại thuốc tác dụng rất tốt lên candida (bao gồm cả những chủng đề kháng với fluconazole)
2. Được sử dụng để cứu cánh những trường hợp nhiễm aspergillus
Terbinafine Phong bế sự tổng hợp ergos- terol bằng cách ức chế squa- lene epoxide
1. Uống 2. Bôi ngoài da
1. Hiếm gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa 2. Hiếm gây phát ban 3. Hiếm gây bệnh giảm bạch cầu hạt thuận nghịch
1. Được sử dụng chủ yếu cho những trường hợp nhiễm nấm da do nấm sợi – đã được thay thế phần lớn bằng gri- seofulvin trong điều trị nấm móng tay
Nystatin Tạo các lổ trên ergosterol:
điều này làm gia tăng tính thấm của màng tế bào, làm chết tế bào
1. Không được hấp thu từ đường tiêu hóa: cho nên việc sử dụng dạng sẽ giúp điều trị dọc theo đường tiêu hóa
2. Sử dụng bôi ngoài da cho các loại nhiễm nấm ở da và âm đạo 3. Rất độc khi dùng đường IV
Độc tính cao khi dùng đường IV
1. Nhiễm nấm Candida ở miệng, thực quản và dạ dày (dùng theo đường uống)
2. Nhiễm nấm Candida âm đạo (dùng bôi ngoài da)
Dùng “nystatin, swish and swallow”
Griseofulvin Gây ức chế sự phân chia của tế bào, bằng cách phá vỡ sự hình thành sợi thoi vô sắc
1. Hấp thu qua đường uống 2. Tăng độ hấp thu khi dùng chung với thức ăn nhiều chất béo 3. Lắng đọng ở keratin
4. Được bài xuất qua phân
1. Đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với ánh sáng và rối loạn tâm thần
2. Suy tủy xương
Nấm da do sợi nấm ở da, tóc, móng Tác động rất chậm!!!
Kali iođua Phát ban Bệnh nấm sporotrichosis ở da “You get Sporotrichosis while
Potting plants”
Nhóm Netter. Study, study more, study forever!
440