Khái niệm động năng
3. Một ôtô có khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 80km/h.
Động năng của ô tô có giá trị nào ?
4. Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg, chạy đều hết quãng đường 400m trong thời gian 45s.
5. Hai ô tô cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các tốc độ 36km/h và 20m/s. Tỉ số động năng của ô tô 2 so với ô tô 1 là bao nhiêu?
6. Một ô tô tải khối lượng 5 tấn và một ô tô con khối lượng 1300kg chuyển động cùng chiều trên đường với cùng tốc độ không đổi 54km/h. Tính động năng của các ô tô ?
7. Một vật có trọng lượng 1N, có động năng 1 J. Lấy g=10m/s2. Khi đó vận tốc của vật là bao nhiêu?
8. Một toa tàu có khối lượng 8 tấn, sau khi khởi hành đã chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2. Tính động năng của toa tàu sau 10s kể từ lúc khởi hành.
Định lý động năng.
9. Một ô tô có khối lượng 1000kg đang chạy với tốc độ 30m/s thì bị hãm đến tốc độ 10m/s. Độ biến thiên động năng của ô tô khi bị hãm là bao nhiêu?
10. Một vật khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5 N, vật chuyển động và đi được 10 m.
a. Tính công tác dụng lên vật trên đoan đường trên.
b. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.
11. Một vật có khối lượng 2 kg tăng tốc từ 18 km/h đến 108 km/h trong 12 s dưới tác dụng của một lực kéo F.
a. Tính độ biến thiên động năng của xe.
b. Giã sử bỏ qua lực ma sát, Tính công và công suất trung bình lực kéo F.
12. Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 100N vật chuyển động và đi dược 20 m.
a. Tính công cua lực kéo.
b. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời.
13. Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, độ lớn lực hãm là 11230 N.
a. Tính độ biến thiên động năng của oto.
b. Tính công của lực hãm phanh , từ đó suy ra quãng đường ô tô đi được kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.
14.Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì người lái thấy có chướng ngại vật ở 10 m và đạp phanh
a.Đường khô lực hãm bằng 22000N. Xe dừng cách chướng ngại vật bao nhiêu?
b. Đường ướt, lực hãm bằng 8000N . Tính động năng và vận tốc của ô tô khi va vào chướng ngại vật.
15. Một vật có khối lượng 100kg đang nằm yên trên 1 mặt phẳng không ma sát. Lúc t=0,người ta tác dụng lên vật 1 lực kéo F=500N không đổi. Sau 1 khoảng thời gian vật đi được quãng đường 10m. Tính vận tốc cuả vật tại đó nếu:
a.F nằm ngang
b.F hợp với phương ngang 1 góc với sin 0,6
16.Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu ?
17.Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một đoạn đường dài 160m trong 2 phút trước khi dừng hẳn. Lực hãm coi như không đổi, tính lực hãm và công suất trung bình của lực hãm này.
18. Một chiếc xe có khối lượng 1 tấn bắt đầu khởi hành. Lực kéo của đầu máy là 2500 N, hệ số ma sát 0,1. Xe chuyển động trên đường ngang. Tìm vận tốc của xe khi nó đi được 100 m.
19. Một xe ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì thấy có một thân cây đổ ngang đường và cách đầu xe 15 m. Xe phải hãm phanh đột ngột và dừng lại cách vị trí than cây một đoạn 5 m. Tính lực hãm phanh trung bình.
20. Một viên đạn khối lượng m = 20 g được bắn vào bức tường dày 20 cm với vận tốc 500 m/s, khi xuyên qua tường vận tốc của viên đạn còn 200 m/s. Tính lực cản của tường tác dụng lên viên đạn.
21. Một viên đạn có khối lượng 14g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn?
22. Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.
a. Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc hãm là 10 m /s?
b. Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60m.
23.Một xe tải có khối lượng m = 3 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Sau đó xe bị hãm phanh, sau một đoạn đường s = 100m thì vận tốc còn lại là v2 = 18 km/h. Tính:
a. Động năng lúc đầu của xe tải .
b. Độ biến thiên động năng và lực hãm trung bình của xe tải trên đoạn đường s.
24. Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s = 5m đạt vận tốc v = 4m/s, biết rằng khối lượng xe m = 500kg, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm ngang μ =0,01. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường trên.
b. Từ định lý động năng, xác định công và công suất trung bình của lực kéo động cơ.
25.Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20m với một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời một góc 300, lực cản do ma sát cũng không đổi là 200N. Động năng của xe ở cuối đoạn đường là:
26.Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 50km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 1,2.104N. Xe còn chạy được bao xa thì dừng và có đâm vào vật cản đó không? Giả sử nếu đâm vào vật cản thì lực cản của vật không đáng kể so với lực hãm phanh.
27.Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m.
Cho biết hòn đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ qua sức cản của không khí.
28.Một búa máy có khối lượng M = 400 kg thả rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất đóng vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất 5 m.
a. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm, tính vận tốc ngay sau va chạm của hệ búa – cọc.
b. Cho g = 9,8 m/s2 , tính lực cản (coi như không đổi ) của đất.
29.Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2.
a. Tính công của trọng lực tác dụng lên vật từ lúc ném đến khi vật đạt độ cao cực đại.
b. Từ định lý động năng tính quãng đường mà vật đi được kể từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại, từ đó suy ra độ cao mà hòn bi lên được.
30.Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2 .
a. Tính công của trọng lực sau khi rơi được 12m b. Tính động năng của vật lúc này.
31.Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí . Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng bao nhiêu ?
32.Ô tô khối lượng m = 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100 m nằm ngang, vận tốc xe tăng đều từ 0 đến 36km/h. Biết lực cản trên đọan đường AB bằng 1% trọng lượng xe.
a. Tính công do động cơ thực hiện,suy ra công suất trung bình và lực kéo của động cơ trên đoạn đường AB.
b. Sau đó xe tắt máy và đi được đoạn đường BC dài 100m rồi dừng hẳn. Tính công của lực cản và lực cản trung bình tác dụng lên xe trên đoạn đường BC.
33. *Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s
và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
a. Tìm hệ số masat μ1 trên đoạn đường AB.
b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sat trên mặt dốc là μ2 =
1 5√3
. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?
34.*Viên đạn khối lượng m = 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s. Biết nòng súng dài 0,8 m.
a. Tính lực đẩy trung bình của thuốc súng và công suất trung bình mỗi lần bắn.
b. Sau đó viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày 30 cm, vận tốc giảm còn 10m/s. Coi động năng đạn trước khi đâm vào gỗ là không đổi. Tính lực cản trung bình của gỗ.
c. Đạn ra khỏi tấm gỗ ở độ cao h = 15 m. Tính vận tốc của đạn khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.