Tổng hợp, đối chiếu kết quả thực hiện với các chỉ tiêu được giao trong năm 2011

Một phần của tài liệu Phân tích ứng dụng của Hệ thống thông tin đối với thủ tục Hải quan (Trang 81 - 85)

Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG

2.5. Đánh giá kết quả thực hiện quy trình thủ tục HQĐT tại Việt Nam

2.5.2. Tổng hợp, đối chiếu kết quả thực hiện với các chỉ tiêu được giao trong năm 2011

Năm 2010, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan giao các chỉ tiêu phấn đấu thực hiện TTHQĐT đến hết 31/12/2010 cho 13 Cục Hải quan tỉnh, thành phố đã triển khai TTHQĐT trong thông báo kết luận 4840/TB-TCHQ ngày 19/8/2010, cụ thể như sau: Đối với 07 Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ngãi, , Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh tỷ lệ đặt ra là 50-70%

kim ngạch và tờ khai thực hiện TTHQĐT đối với các loại hình đã triển khai. Đối với 02 Cục Hải quan: Đà Nẵng và lạng Sơn tỷ lệ đặt ra là 50% kim ngạch và tờ khai thực hiện TTHQĐT và Bà Rịa-Vũng Tàu tỷ lệ đặt ra là 30- 50%.

Trên cơ sở tổng hợp số liệu đến ngày 15/12/2010, kết quả cụ thể như sau:

Có 08 Cục Hải quan đã đạt chỉ tiêu về số Chi cục tham gia HQĐT được giao năm 2010 (Cục Hải quan Hải Phòng, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Đồng Nai). Có 07 Cục Hải quan đã đạt và vượt chỉ tiêu về số tờ khai (Cục Hải quan Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Đồng Nai). Có 06 Cục Hải quan đạt và vượt chỉ tiêu về kim ngạch (Cục Hải quan Quảng Ngãi, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Đồng Nai). Như vậy, có 06 Cục Hải quan đạt cả 03 chỉ tiêu (Cục Hải quan Quảng Ngãi, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Đồng Nai).

Năm 2011 để đẩy nhanh tiến độ triển khai TTHQĐT, Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định 544/QĐ-TCHQ ngày 24/3/2011 giao các chỉ tiêu phấn đấu thực hiện TTHQĐT đến hết 31/12/2011 cho 13 Cục Hải quan tỉnh, thành phố đã triển khai TTHQĐT theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

- Đối với 10 Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Lạng Sơn, Đồng Nai, Cần Thơ đạt tỷ lệ 80% kim ngạch và tờ khai thực hiện TTHQĐT đối với các loại hình đã triển khai.

Trịnh Thị Thu Thủy – CB091188 – Quản trị kinh doanh 2 78

- Đối với 3 Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Lào Cai, Hà Tĩnh đạt tỷ lệ 60-80% kim ngạch và tờ khai thực hiện TTHQĐT đối với các loại hình đã triển khai.

Trên cơ sở tổng hợp số liệu đến ngày 15/12/2011, kết quả cụ thể như sau:

+ Cả 13 tỉnh, thành phố đạt chỉ tiêu về số Chi cục tham gia HQĐT được giao năm 2011.

Phụ lục 2.8: Bảng so sánh kết quả thực hiện TTHQĐT theo chỉ tiêu về số Chi cục được giao năm 2011 (Số liệu của 3 loại hình đã triển khai tính từ ngày đến 15/12/2010 đến 15/12/2011)

Tiêu chí Đơn vị

Số Chi cục

Điện tử Tổng số Kết quả Chỉ tiêu

Hồ Chí Minh 12 12 100% 100%

Quảng Ngãi 2 2 100% 100%

Bình Dương 6 6 100% 100%

Đồng Nai 7 7 100% 100%

Vũng Tàu 4 5 80% 80%

Đà Nẵng 5 5 100% 100%

Hà Nội 13 13 100% 100%

Hải Phòng 9 9 100% 100%

Quảng Ninh 7 7 100% 100%

Lạng Sơn 6 6 100% 100%

Lào Cai 3 4 75% 75%

Cần Thơ 4 4 100% 100%

Hà Tĩnh 5 5 100% 100%

Tổng cộng 83 85 98%

(Nguồn: Theo báo cáo của 13 Cục Hải quan tỉnh, thành phố)

+ Có 9 Cục Hải quan đã đạt và vượt chỉ tiêu về tờ khai (Cục Hải quan TP

Trịnh Thị Thu Thủy – CB091188 – Quản trị kinh doanh 2 79

Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ, Vũng Tàu), có 01 Cục Hải quan đạt hơn 90% chỉ tiêu phấn đấu (Cục Hải quan TP Hải phòng); 01 Cục Hải quan đạt 79% chỉ tiêu phấn đấu (Cục Hải quan TP Hà Nội).

Phụ lục 2.9: Bảng so sánh kết quả thực hiện TTHQĐT theo chỉ tiêu được giao về số tờ khai năm 2011 (Số liệu của 3 loại hình đã triển khai tính từ ngày đến 15/12/2010 đến 15/12/2011)

Tiêu chí

Đơn vị Số lượng tờ khai

Điện tử Tổng số Kết quả Chỉ tiêu

Hồ Chí Minh 1,150,579 1,379,406 83% 80%

Quảng Ngãi 1,738 1,749 99% 80%

Bình Dương 389,238 476,101 82% 80%

Đồng Nai 255,960 291,057 88% 80%

Vũng Tàu 31,497 34,916 90% 80%

Đà Nẵng 22,448 24,075 93% 80%

Hà Nội 309,664 487,370 64% 80%

Hải Phòng 313,355 419,136 75% 80%

Quảng Ninh 18,627 21,587 86% 60-80%

Lạng Sơn 58,906 70,082 84% 80%

Lào Cai 5,970 12,341 48% 60-80%

Cần Thơ 23,225 24,131 96% 80%

Hà Tĩnh 633 1,406 45% 60-80%

Tổng cộng 2,581,840 3,243,357 80%

(Nguồn: Theo báo cáo của 13 Cục Hải quan tỉnh, thành phố)

+ Có 10 Cục Hải quan đã đạt và vượt chỉ tiêu về kim ngạch (Cục Hải quan

Trịnh Thị Thu Thủy – CB091188 – Quản trị kinh doanh 2 80

TP Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Đồng Nai, Cần Thơ, Hà Tĩnh); có 02 Cục Hải quan đạt hơn 86%

chỉ tiêu phấn đấu (Cục Hải quan Hải Phòng, Hà Nội; Cục Hải quan Lào Cai đạt gần 60% chỉ tiêu phấn đấu.

Phụ lục 2.10: Bảng so sánh kết quả thực hiện TTHQĐT theo chỉ tiêu được giao năm 2011 (Số liệu của 3 loại hình đã triển khai tính từ ngày đến 15/12/2010 đến 15/12/2011)

Tiêu chí Đơn vị

Kim ngạch xuất nhập khẩu ( triệu USD)

Điện tử Tổng số Kết quả Chỉ tiêu

Hồ Chí Minh 67,668.66 84,953.22 80% 80%

Quảng Ngãi 5,503.16 5,505.25 100% 80%

Bình Dương 13,579.02 16,558.66 82% 80%

Đồng Nai 12,342.17 13,652.49 90% 80%

Vũng Tàu 15,736.62 17,687.44 89% 80%

Đà Nẵng 1,570.29 1,682.83 93% 80%

Hà Nội 21,102.26 30,415.59 69% 80%

Hải Phòng 28,907.26 41,082.56 70% 80%

Quảng Ninh 6,157.62 6,743.43 91% 60-80%

Lạng Sơn 2,053.59 2,589.50 79% 80%

Lào Cai 497.85 1,398.72 36% 60-80%

Cần Thơ 1,342.69 1,404.07 96% 80%

Hà Tĩnh 405.62 455.17 89% 60-80%

Tổng cộng 176,866.81 224,128.94 79%

(Nguồn: Theo báo cáo của 13 Cục Hải quan tỉnh, thành phố)

+ Có 09 Cục Hải quan đạt cả 03 chỉ tiêu (Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ, Vũng Tàu).

Trịnh Thị Thu Thủy – CB091188 – Quản trị kinh doanh 2 81

Một phần của tài liệu Phân tích ứng dụng của Hệ thống thông tin đối với thủ tục Hải quan (Trang 81 - 85)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(135 trang)