Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973)
C. Tiến trình dạy - học
II. Kiểm tra
Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
III. Dạy học bài mới
I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MÌ (1965-1968)
Hoạt động 1.
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh đặc biệt Mĩ đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến lược chiến tranh cục bộ?
(Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam → hành quân tìm diệt, bình định; ném bom bắn phá miền Bắc)
Chiến lược CTCB và CTĐB của MĨ ở miền Na có điểm gì giống và khác nhau?
(Giống: chiến lược CTXL thực dân mới của Mĩ, khác: lực lượng, quy mô, thủ đoạn)
1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
* Thời gian: 1965- 1968, Giônxơn
* Âm mưu, thủ đoạn:
- Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam
→ hành quân tìm diệt, bình định - Ném bom bắn phá miền Bắc
Chống phá cách mạng mNam, phá hậu phương mBắc
Hoạt động 2.
Quân dân ta giàng thắng lợi như thế nào trong những năm đầu chống chiến lược CTCB?
HS. Xác định vị trí Vạn Tường trên LĐ
GV. Sử dụng LĐ tường thuật trận Vạn Tường Chiến thắng Vạn Tượng có ý nghĩa gì?
(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTCB) Khả năng đánh thắng Mĩ được chứng minh như thế nào trong 2 mùa khô?
GV. Giới thiệu H. 66 và H. 67 (SGK tr144- 145)
Cuộc đấu tranh chính trị và chống phá bình định diễn ra ntn?
2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
* Quân sự:
- Mở đầu cthắng Vạn Tường (8/1963) → ctrào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”
- Chiến thắng mùa khô
+ 1965-1966: đánh bại 5 cuộc hành quân tìm diệt của 72 vạn Mĩ - Nguỵ
+ 1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân của gần 1 triệu Mĩ - Nguỵ
* Đấu tranh ctrị và chống phá bình định:
Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ khắp nông thôn, thành thị
Hoạt động 3. 3.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
( SGK)
II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965- 1968)
Hoạt động 4.
GV. Phối hợp với chiến lược CTCB ở mNam Mĩ đã ném bom bắn phá mBắc
Đế quốc Mĩ đánh phá mBắc ntn?
(5/8/1964, ném bom 1 số nơi ở mBắc, 7/2/1965 cthức gây chiến tranh phá hoại mBắc)
Mục tiêu đánh phá của Mĩ? Tại sao chúng lại đánh những nơi đó?
1.Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
- N5/8/1964, , Mĩ dựng “Sự kiện BBộ” → ném bom 1 số nơi ở mBắc.
- N7/2/1965 cthức gây chiến tranh phá hoại mBắc
Phá hoại hậu phương mBắc
Hoạt động 5.
MBắc đã có chủ trương gì để chống Mĩ?
(chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện vũ trang toàn dân, triệt để sơ tán…)
Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì khi đồng thời làm 2 nhiệm vụ?
2. MBắc vừa chiến đấu chống chiến CTPH vừa sxuất
* Mặt trận chiến đấu:
- Bắn rơi, phá hủy nhiều máy bay, tàu chiến
- 1/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom
* Mặt trận sản xuất:
+ Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng xuất tăng.
+ Công nghiệp sản xuất được giữ vững + Giao thông vận tải: thông suốt, đáp ứng nhu cầu
IV. Củng cố bài:
Lập bảng thống kê về những thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu chống chiến lược ctranh cục bộ
V. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
Tiết 4 3
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973)
(tiếp) A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Vai trò hậu phương miền Bắc đối với miền Nam.
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “VNHCT”, thắng lợi quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống “VNHCT”
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này Bản đồ Việt Nam
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp II. Kiểm tra
Những thắng lợi của quân dân mNam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh cục bộ III. Dạy học bài mới
II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965- 1968)
Hoạt động 1.
Hậu phương mBắc đã chi viện như thế nào cho tiền tuyến mNam đánh Mĩ?
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu về tuyến đường vận chuyển Bắc Nam
HS. Liên hệ với thời điểm hiện nay
3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn
- Bằng đường Hồ Chí Minh trên bộ, biển miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam
- Từ 1965-1968, chi viện tăng 10 lần so với trước
III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VNHCT” VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ
Hoạt động 2.
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh cục bộ, Mĩ đề ra chiến lược VNHCT
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến lược VNHCT?
1. Chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT“ của Mĩ
* Thực hiện: 1969- 1973 – Ních-xơn
* Âm mưu, thủ đoạn :
- Dùng người Việt trị người Việt, dùng người
(Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương,...)
Nhận xét gì về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược VNHCT?
(lực lượng, quy mô, tích chất, ...)
Đông Dương, đánh người Đông Dương
- Tăng cường Nguỵ quân mở rộng, tăng cường xâm lược CPC, Lào
- Ném bom bắn phá miền Bắc
Chống phá cách mạng đông Dương
Hoạt động 3.
Nhân dân 3 nước đông Dương đã giành thắng lợi to lớn ntn trên mặt trận chính trị?
(6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời, 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương)
Trên mặt trận quân sự nhân dân Đông Dương đã giành thắng lợi gì?
(đập tan các cuộc hành quân xâm lược, mở rộng ctranh của Mĩ -Nguỵ)
Chiến thắng Đường 9 Nam Lào có ý nghĩa như thế nào?
(Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân sự).
2. Chiến đấu chống chiến lược “VNHCT”
và “ĐDHCT” của Mĩ
* Thắng lợi về chính trị
- 6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời
- 4/1970, Hội nghị cấp cao Đông Dương → quyết tâm đoàn kết chống Mĩ
* Thắng lợi về quân sự:
- Từ 30/4-30/6/1970, liên quân Việt – CPC đập tan cuộc hành quân xlược CPC của Mĩ - Nguy
- Từ 12/2-23/3/1971,liên quân Việt –Lào đạp tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” → Giải phóng Đường 9
Hoạt động 4.
Tại sao ta mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
(tình thế cách mạng có nhiều thuận lợi,…) Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế nào?
(từ tháng 3 đến tháng 6 năm 1972,…)
Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
- 3/1972, ta mở cuộc tấn công vào Quảng Trị - Tháng 6/1972, chọc thủng phòng tuyến:
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bô - Kết qủa:
+ Diệt hơn 20 vạn địch.
+ Giải phóng một vùng đất rộng lớn.
Phá sản chiến lược VNHCT, Mĩ chấp nhận tiếp tục đàm phán ở Pa-ri
IV. Củng cố bài:
1. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”?
2. Thắng lợi chung của nhân dân 3 nước Đông Dương trên mặt trận quân sự, chính trị trong chiến đấu chống VNHCT?
V.Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
Tiết 44
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những thành tựu khôi phục, phát triển kinh tế và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của nhân dân miền Bắc (1969-1973)
- Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kỳ 1965-1968?
III. Dạy học bài mới
IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969-1973)
Hoạt động 1.
Miền Bắc đạt được những thành tựu gì trong khôi phục và phát triển kinh tế?
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa
* Thành tựu về kinh tế
(Nông nghiệp:Chăn nuôi được đưa lên thành ngành chính, nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/ ha)
Ý nghĩa của những thành tựu đó?
(Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện mNam)
- Nông nghiệp:nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/
ha; 1970, sản lượng thực tăng trên 60 vạn tấn - Công nghiệp:
+ Nhiều cơ sở được khôi phục
+ Giá trị slượng cnghiệp:tăng 142% (1972 1968)
- Giao thông vận tải khẩn trương khôi phục
* Văn hoá, giáo dục, y tế được khôi phục và phát triển
Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện mNam
Hoạt động 2.
Mỹ đã tiến hành chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần 2 như thế nào?
(6/4/1972 Mì bắt đầu ném bom bắn phá từ Thanh Hóa đến Quảng Bình,16/4/1972….)
Em có nhận xét gì về cuộc phá hoại miền Bắc lần 2 của Mĩ ?
(quy mô, tích chất, mức độ)
Nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại như thế nào?
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương
* Hành động phá hoại của Mỹ:
- Ngày 6/4/1972, Mĩ ném bom bắn phá từ Thanh Hóa - Quảng Bình
- Ngày 16/4/1972, chính thức gây chiến tranh phá hoại mBắc lần II
* Cuộc chiến đấu của nhân dân mBắc - Chủ động đánh địch ngay trận đầu
- Đập tan cuộc tập kích → “ Điên Biên Phủ trên không” (18 - 29/12/1972)
Hoạt động 3.
Nêu bối cảnh, diễn biến của Hội nghị Pa –ri?
(13/5/1968 : Hội nghị Pa-ri bắt đầu họp gồm 2 bên,25/1/1969 gồm 4 bên….)
Bị thất bị trong cuộc tập kích bằng B52 buộc Mĩ phải làm gì ?
(chính thức đàm phán và kí Hiệp định Pa- ri)
Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định?
(Mĩ công nhận các quyền c bản của VNam,
…)
V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
* Hoàn cảnh
27/1/1973 Hiệp định Pari ký chính thức
* Nội dung (SGK trang 153)
* Ý nghĩa:
+ Là kết qủa đấu tranh kiên cường của ndân ta
+ Mĩ phải công nhận các quyền cơ bản của
Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn? Việt Nam , rút quân về nước
+ Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
IV. Củng cố bài:
1.Thắng lợi của nhân dân mBắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2?
2. Nội dung, ý nghĩa cảu Hiệp định Pa-ri?
V. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 30. Hoàn thành giải phóng mNam...(1973 -1975)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
Tiết 45.46: