II. Đọc hiểu văn bản
2. Định hướng nội dung và nghệ thuật
a. Cái thú ban đầu đến với Hương Sơn.
- Câu hỏi tu từ: Vừa giới thiệu, vừa khẳng định.
- Phép lặp: Giới thiệu khái quát cảnh chùa Hương.
+ Thế giới cảnh bụt - cảnh tôn giáo.
+ Danh lam thắng cảnh số 1 của nước Nam.
- Cảnh vật cụ thể của Hương Sơn:
+ Phép nhân hoá: Chim thỏ thẻ; cá lững lờ.
+ Hình ảnh ẩn dụ, biện pháp tu từ đối: Tạo sắc thái huyền diệu.
Cảnh như có hồn, nhuốm màu Phật giáo.
phảng phất sự biến hóa thần tiên.
+ Điệp từ này; cách ngắt nhịp 4/3, nghệ
167
Nội dung của 4 câu thơ đầu? Cảnh Hương Sơn được giới thiệu thông qua những hình thức giá trị nghệ thuật nào?
Nhóm 2:
Tâm trạng và cảm xúc của tác giả khi đến với Hương Sơn như thế nào?
Nhóm 3.
Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Đại diện từng nhóm trả lời:
Nhóm 1:
- Câu hỏi tu từ: Vừa giới thiệu, vừa khẳng định.
- Phép lặp: Giới thiệu khái quát cảnh chùa Hương.
+ Thế giới cảnh bụt - cảnh tôn giáo.
+ Danh lam thắng cảnh số 1 của nước Nam.
Nhóm 2:
thuật so sánh, dùng từ láy, từ tượng hình gợi cảm.
Sự hăm hở, niềm yêu thích và khả năng tạo hình sinh động, biến hoá của tác giả. Câu thơ giàu chất hội họa, cảm hứng thấm mĩ, gây sự ngỡ ngàng, thể hiện lòng yêu thiên nhiên và lòng tự hào về Nam thiên đệ nhất động của tác giả.
b. Nỗi lòng của du khách.
- Xúc động thành kính. Cảm hứng tôn giáo đầy trang nghiêm đối với đạo Phật.
- Cảm hứng thiên nhiên chan hoà với cảm hứng tôn giáo và lòng tín ngưỡng Phật giáo.
Càng xa càng lưu luyến mê say.
c. Nghệ thuật:
Sử dụng từ tạo hình, giọng thơ nhẹ nhàng, sử dụng nhiều kiểu câu khác nhau, ngữ điệu tự do, phù hợp với tư tưởng phóng khoáng.
3. Ý nghĩa văn bản:
Tình yêu quê hương, đất nước hoà quyện với tâm linh, hướng con người tới niềm tự hào về đất nước.
168
- Sự hoà quyện giữa tấm lòng thành kính với tình yêu quê hương đất nước: Tác giả khoác lên cảnh vật linh hồn con người (chim cúng trái, cá nghe kinh) làm cho nó trở lên có hồn, phảng phất không khí của thần tiên, xa lánh cõi trần. Đây là giá trị nhân bản cao đẹp trong tâm hồn nhà thơ, là sự khẳng định nhu cầu tinh thần của con người hướng thiện.
Nhóm 3.
Nghệ thuật tả cảnh qua sự phối hợp khéo âm thanh, màu sắc, không gian từ bao quát đến điểm tên đến theo bước chân du khách vừa đi vừa nhìn, vừa nghe vừa cảm nhận, tưởng tượng và nguỵên cầu, lòng lâng lâng và thành kính.
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Câu hỏi 1: Con người Chu Mạnh Trinh có đặc điểm gì nổi bật?
ĐÁP ÁN
[1]='b'-[2]='d'-[3]='b'-[4]='d'
169
a. Là nột ông quan thanh liêm và rất yêu thương dân chúng..
b. Là người tài hoa, sành nghệ thuật, đặc biệt là kiến trúc.
c. Là người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu..
d. Không chịu gò mình vào khuôn sáo trường quy
Câu hỏi 2: Cảnh Hương Sơn không được giới thiệu từ góc độ nào?
a. Từ ao ước chủ quan của tác giả. .
b. Từ hình ảnh thực đang bày ra trước mắt tác giả.
c. Từ ý kiến đánh giá xếp hạng cảu người xưa.
d. Từ tình cảm, cảm xúc của người dân địa phương.
Câu hỏi 3: Cụm từ cảnh Bụt cho thấy cảnh Hương Sơn có đặc điểm gì?
a. Đẹp như chốn bồng lai tiên cảnh.
b. Vẻ đẹp thoát tục, thanh cao, pha màu tôn giáo thiêng liêng.
c. Mọi vật đều yên tĩnh, trầm lắng, u
170
buồn.
d. Cảnh ẩn chứa nhiều điều huyền bí, linh thiêng.
Câu hỏi 4: Câu: “Kìa non non, nước nước, mây mây”cho thấy cái địa thế riêng của cảnh Hương Sơn như thế nào?
a. Là một thắng cảnh tự nhiên, không có dấu vết nhân tạo.
b. Là nơi có cả cảnh núi non và biển cả bao la.
c. Là nơi có không gian vô cùng rộng lớn.
d. Là một quần thể không gian nhiều tầng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
171
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Đọc bài thơ Chạy giặc ( Nguyễn Đình Chiểu)
1/ Nêu cảm hứng bao trùm bài thơ ?
2/ Ý nghĩa của các yếu tố thời gian, không gian trong câu thơ mở đầu với hiện thực được nói tới là gì?
3/ Xác định biện pháp tu từ trong 2 câu 3-4 và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó.
4/ Qua bài thơ, viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ giá trị cuộc sống hòa bình hôm nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
1/ Cảm hứng bao trùm bài thơ là nỗi xót xa, đau đớn của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu trước cảnh mất nước
2/ Ý nghĩa của các yếu tố thời gian, không gian trong câu thơ mở đầu với hiện thực được nói tới : Câu thơ mở đầu gợi ra không gian của một phiên chợ, thời gian lúc tan chợ- khi mọi người mua bán xong xuôi và trở về nhà. Lựa chọn không gian, thời gian đó, nhà thơ muốn diễn tả sự đổ vỡ bất ngờ của một nhịp sống bình thường khi tiếng súng vừa đột ngột vang lên.
3/ Biện pháp tu từ trong 2 câu 3-4 là đảo trật tự cú pháp và đảo ngữ cuối dòng thơ.
Hiệu quả nghệ thuật : nhấn mạnh vẻ bàng hoàng, bơ vơ, tan tác của cả con người và thiên nhiên.
4/ Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
-Hình thức : đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
-Nội dung : từ nỗi đau nước mất nhà tan trong bài thơ, thí sinh suy nghĩ về giá trị của cuộc sống hòa bình hôm nay. Từ đó, thể hiện ý thức trách nhiệm của tuổi trẻ công cuộc
172
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ sơ đồ tư duy bài Chạy giặc, H. Sơn phong cảnh ca
+ Tìm đọc các bài viết về cuộc sống của nhân dân Nam Bộ thế kỉ XIX, cảnh Hương Sơn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
- Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Imindmap
- Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham khảo.
173
Ngày kí Tiết 20
Trả bài Làm văn số 1;
Viết bài Làm văn số 2 nghị luận văn học (bài làm ở nhà).
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. VỀ KIẾN THỨC
Giúp HS biết phát hiện những sai sót trong bài làm văn của mình để làm tốt hơn các bài tiếp theo
II. VỀ KĨ NĂNG
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
III. VỀ THÁI ĐỘ
- Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài , biết khắc phục nhược điểm trong quá trình làm văn.
- Giao tiếp, tư duy sáng tạo.
IV. ĐỊNH HƯỚNG GÓP PHẦN HÌNH THÀNH NĂNG LỰC -Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vến đề.
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhĩm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình (thảo luận đáp án)
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. CHUẨN BỊ CỦA GV
- Phương tiện, thiết bị:
174
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
+ Máy tính, máy chiếu, loa...
- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH.
Sách giáo khoa, bài soạn.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và phân tích đề.
- HS nêu dàn ý bài viết của mình - GV đối chiếu với đáp án và kết luận
Hoạt động 2
- GV nhận xét những ưu điểm, nhược điểm bài viết. Đánh giá kết quả.