DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Một phần của tài liệu giáo án vật lí 11 nâng cao (Trang 35 - 38)

Bài 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI . NGUỒN ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+Nhắc lại khái niệm dòng điện và các tác dụng cảu dòng điện + Nắm đợc khía niệm cờng độ dòng điện . Định luật ôm + Khái niệm nguồn điện và suất điện động của nguồn điện 2. Kĩ năng:

+ Giải thích đợc một số hiện tợng về điện và nguồn điện + Vận dụng các công thức để giải các bài tập đơn giản II. CHUẨN BỊ

1. Giỏo viờn: + Một số nguồn điện thông thờng nh pin hay acquy 2. Học sinh: + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra kiến thức cũ (5 phút)

Cõu hỏi:- Nhắc lại khái niệm dòng điện và các tác dụng của dòng địên đã học ở THCS - Phát biểu định luật ôm

2.Bài mới

Hoạt động 1:Dòng điện. Các tác dụng của dòng điện

Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

7 1. Dòng điện. Các tác dụng của dòng điện:

- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.

Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học ở THCS

- Dòng điện là gì?

- tác dụng của dòng điện?

- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng - đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ, ngoài ra còn có nhiều tác dụng khác như: tác dụng hoá,tác dụng nhiệt,tác dụng cơ,tác dụng sinh lý…

Hoạt động 2:Cường độ dòng điện. Định luật Ôm 10 2. Cường độ dòng điện. Định luật

Ôm

a) Định nghĩa :

Cường độ dòng điện đặt trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong

khoảng thời gian Δt và khoảng thời gian đó:

I = t q

Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện không đổi.

I = q

Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện.

Hoàn thành C3

Hoàn thành C4 Hoàn thành C5

Yêu cầu học sinh cho biết Đờng

đặc tuyến Vôn- ampe

+ Học sinh đọc định nghĩa SGK.

Trả lời câu hỏi C3- SGK

Trả lời câu hỏi C4- SGK Trả lời câu hỏi C5- SGK

Đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy qua vật dẫn vào hiệu điện thế U đặt vào vật đượ gọi là đường đặt

Trong đó : q là điệntích qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t

+ Đơn vị: ampe (A)

b) Định luật ôm với đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần.

+ Néi dung : SGK + Biểu thức:

R I =U

Hay: U= VA – VB= I.R c) Đ ờng đặc tuyến Vôn- ampe

trưng vôn - ampe

Hoạt động 3: Nguồn điện 10 3. Nguồn điện:

a) Khái niệm nguồn điện

Nguồn điện gồm hai cực là ccự d-

ơng và ccự âm, luôn nhiễm điện trái dấu; giữa hai cực có một hiệu điện thế đợc duy trì

Lực lạ: Bản chất không phải là lực

điẹn trờng, nó có thể là lực từ , lực hoá học …

b) Sự di chuyển các điện tích trong nguồn điện:

+ Bên ngoài nguồn điện điện tích d-

ơng di chuyển từ cực dơng sang cực

âm theo chiều điện trờng, êlectron di chuyển theo chiều ngợc lại

+ Bên trong nguồn thì dới tác dụng của lực lạ các điện tích dơng di chuyển ngợc chiều điện trờng vầ các êlectron di chuyển theo chiều

điện trờng.

Tác dụng của nguồn điện?

Tại sao lực lạ lại có bản chất không phải lực điện trờng?

Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

Hoạt động 4: Suất điện động của nguồn điện 8 4. Suất điện động của nguồn điện

a) Khái niệm: SGK b) Biểu thức:

q

= A ξ c) Đơn vị: Vôn ( V) d) Điện trở trong

Suất điện động của nguồn điện có luôn bằng hiệu điện thế giã

hai cực của nguồn không?

=U

ξ Khi hai cực để hở

Hoạt động 4( 5 phút) Củng cố, vận dụng, dặn dò - Nêu câu hỏi tóm tắt kiến thức đã học

- Vận dụng: Tính số e đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1s nếu có điện lượng 15C dịch chuyển qua tiết diiện đó trong 30s.

- Yêu cầu: HS về nhà chuẩn bị bài Pin và Acquy

Tuần 7 Ngày soạn:

Tiết PPCT: 14 Ngày dạy Bài 11: PIN VÀ ACQUY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Ôn tập các khái niệm dòng điện, cờng độ dòng điện, nguồn điện và suất điện động của nguồn

điện

I(A )

U(V)

Fd Fl

F d

I

F l d

F F d

I

+ Nắm đợc khái niệm hiệu điện thế điện hoá, cấu tạo và hoạt động của pin và acquy 2. Kĩ năng:

+ Giải thích đợc một số hiện tợng về điện và nguồn điện II. CHUẨN BỊ

1. Giỏo viờn: Một số nguồn điện thông thờng nh pin Vôn ta hay acquy 2. Học sinh: Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Phát biểu khái niệm dòng điện và các tác dụng của dòng điện, cờng độ dòng điện là gì?

Phát biểu nội dung của định luật ôm Hoạt động 2: Hiệu điện thế điện hóa

tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

10 1. Hiệu điện thế điện hóa

+ KL: Giữa thanh kim loại và dung dịch điện phân có một hiệu điện thế hoàn toàn xác định - Hiệu điện thế

điện hoá

+ Hiệu điện thế điện hoá phụ thuộc vào: - Bản chất của kim loại - Dung dịch điện phân + ứng dụng: Làm nguồn điện hoá

+ Thí nghiệm: Cho một thanh kim loại tiếp xúc với một chất

điện phân

+ Hiện tợng: Trên mặt của thanh kim loại và ở dung dịch điện phân xuất hiện các điện tích trái dấu* Hiệu điên thế điện hoá phụ thuộc vào yếu tố nào?

*Giải thích sự xuất hiện của hiệu điện thế

điện hoá trong trờng hợp Zn nhúng vào ZnSO4

Hoạt động 3: Tìm hiểu Pin Vôn - ta

13 2. Pin Vôn - ta

+ Cấu tạo: Pin Vônta gồm một cực bằng Zn và một cực bằng Cu. Và dung dịch là H2SO4.

+ Sự tạo thành suất điện động của pin đợc giải thích nh trên hình vẽ.

+ Suất điện động của pin là:

Zn: U1 = - 0,74 V Cu:U2 = 0,34 V E = U2 – U1 = 1,1 V + Pin Lơ- clăng- xê.

Đọc tham khảo SGK E= 1,5 V

* Nêu cấu tạo và hoạt động của pin V¤NTA?

* Nêu một vài loại pin thờng gặp?

Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của Ắcquy

12 3. Acquy:

a) ác quy đơn giản là acquy chì.

+ Cấu tạo

Bản cực dơng: PbO2

Bản cực âm: Pb

Hai bản nhúng trong dung dịch H2SO4loãng.

E= 2V

+ ác quy tích luỹ năng lợng dới dạng hoá năng , và có thể nạp nhiều lần

+ ác quy kiềm:

Đọc sgk cho biết cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ắcquy chì

Zn

ZnSO4

Zn

H2SO4 Cu

Sự tạo thành suất điện

động ở pin Vôn ta

Thái than ch×

MnO2

NH4 Cl + hồ bét Mũ đồng Hộp kẽm

Pin Lơ - clăng – xê

Dung dịch H2SO4

PbO2 Pb

Tải tiêu thụ

Dung dịch H2SO4

PbO2 Pb

Nguồn điện

Hoạt động 5 (5 phút) Củng cố, dặn dò - Nêu câu hỏi tóm tắt kiến thức đã học Câu 1: Chọn phát biểu đúng

Trong nguồn điện hóa học (pin-Acquy) có sự chuyển hóa A. từ nội năng thành điện năng

B. từ cơ năng thành điện năng C. từ hóa năng thành điện năng D. từ quang năng thành điện năng Câu 2: Chọn phát biểu đúng

Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân. Hai điện cực đó.

A. một cực là vật dẫn điện, cực kia là vật cách điện B. đều là vật cách điện

C. là hai vật dẫn cùng chất D. là hai vật dẫn khác chất

- Chuẩn bị điện năng,công suất điện

Tuần 8 Ngày sọan:

Tiết PPCT: 15 Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giáo án vật lí 11 nâng cao (Trang 35 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(153 trang)
w