MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 10 cả năm có tích hợp các chuyên đề của bộ (Trang 100 - 104)

XUY-Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA

BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

a.Về kiến thức:

-Hiểu và trình bày được các khái niệm:môi trường,tài nguyên thiên nhiên.

-Tích hợp GDMT-TKNL:Khái niệm môi trường,các loại môi trường,mối quan hệ giữa môi trường và đời sống con người;Tài nguyên và phân loại tài nguyên

b.Về kĩ năng:

-Phân tích được số liệu,tranh ảnh về các vấn đề môi trường.

-Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương.

-Tích hợp GDMT-NLTK:Phân tích mối quan hệ giữa con người với môi trường và TNTN,khai thác hợp lí TNTN phục vụ cuộc sống hàng ngày của con người

c.Về thái độ:Có ý thức bảo vệ tài nguyên,môi trường tốt hơn 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a.Giáo viên: Bài soạn,SGK,SGV,chuẩn kiến thức kĩ năng,hình ảnh(nếu có),....

b.Học sinh: SGK, vở ghi,...

3.Tiến trình bài dạy:

a.Kiểm tra bài cũ-định hướng bài mới: (2phút) Kiểm tra bài cũ:Phần câu hỏi bài tập trang 158 SGK

Định hướng bài mới:Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chương X,cụ thể là bài 41 để thấy được môi trường và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển của xã hội loài người như thế nào.

b.Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1:Tìm hiểu môi trường(HS làm việc cá

nhân:15 phút)

Bước 1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát thực tế cho biết

*Môi trường xung quanh là gì?

*Môi trường sống là gì?

*Môi trường tự nhiên là gì?

*Môi trường xã hội là gì?

*Môi trường nhân tạo là gì?

*So sánh môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo .Ví dụ

Bước 2:GV chuẩn kiến thức,yêu cầu HS ghi nhớ

HĐ 2:Tìm hiểu chức năng của môi trường(HS làm việc cả lớp:12 phút) Bước 1:GV yêu cầu HS chứng minh các chức năng của môi trường

Bước 2:GV chuẩn kiến thức

*Vì sao môi trường tự nhiên lại không quyết định đến sự phát triển xã hội loài người?

Trả lời:Lấy ví dụ ở Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên nhưng vẫn là quốc gia phát triển,...

Quan điểm duy vật địa lí cho rằng:MTTN là nhân tố quyết định đến sự phát triển xã hội quan niệm này không đúng,vì sự phát triển của MTTN chậm hơn sự phát triển

I.Môi trường

-Môi trường xung quanh hay môi trường địa lí là không gian bao quanh Trái Đất , có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

-Môi trường sống của con người là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự sống phát triển của con người.

-Môi trường sống của con người gồm:

+Môi trường tự nhiên: Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người,có mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đến sự sinh trưởng,phát triển và tồn tại của con người

+Môi trường xã hội:Bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất,trong phân phối,trong giao tiếp.

+Môi trường nhân tạo:Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người.

-Sự khác nhau giữa MTTN và MTNT:

+MTTN: xuất hiện trên bề mặt TĐ không phụ thuộc vào con người,con người tác động vào MTTN thay đổi,nhưng các thành phần TN vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên

+MTNT:là kết quả lao động của con người,phụ thuộc vào con người,con người không tác động vào thì các thành phần của MTNT sẽ bị hủy hoại.

II.Chức năng của môi trường , vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người 1.Chức năng

-Là không gian sống của con người

-Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên

-Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.

2.Vai trò

Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng với xã hội loài người nhưng không có vai trò quyết định đến sự phát triển xã hội loài người(vai trò quyết định sự phát triển XH là phương thức SX bao gồm sức SX và quan hệ SX)

của xã hội

(Là điều kiện thường xuyên và cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội,nhưng không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội)

HĐ 3:Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên(HS làm việc cá nhân:14 phút)

Bước 1:HS đọc SGK,nêu khái niệm tài nguyên thiên nhiên và sự phân loại

Bước 2:HS trả lời,GV chuẩn kiến thức yêu cầu HS ghi nhớ

*Hãy chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng Trả lời:Từ khi biết trồng trọt:Đất trở thành tài nguyên quan trọng;khi công nghiệp ra đời,khoáng sản trở thành tài nguyên quan trọng

*Em hãy chứng minh rằng sự tiến bộ của khoa học và công nghệ có thể giúp con người giải quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng sản?

*Tích hợp GDMT-NLTK:Mối quan hệ giữa con người với môi trường và TNTN,khai thác hợp lí TNTN phục vụ cuộc sống hàng ngày của con người,GV lấy ví dụ cụ thể và phân tích ở địa phương.

III.Tài nguyên thiên nhiên

*Khái niệm: Là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng

*Phân loại:

-Theo thuộc tính tự nhiên:đất,nước,khí hậu,SV,KS -Theo công dụng kinh tế:tài nguyên nông

nghiệp,CN,DL

-Theo khả năng có thể hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người:

+Tài nguyên không khôi phục được:KS +Tài nguyên khôi phục được:ĐTV,đất trồng +Tài nguyên không bị hao kiệt:NL mặt trời,không khí,nước

c.Củng cố – luyện tập: (1phút) Yêu cầu HS cần nắm vững nội dung bài học như môi trường là gì?Có chức năng gì?Tài nguyên thiên nhiên?

d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1 phút)Làm câu hỏi sau sách giáo khoa,đọc trước bài 42.

Ngày dạy Tại lớp 10A

TIẾT 49 BÀI 42 MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

a.Về kiến thức:

-Trình bày được một số vấn đề về môi trường và phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước.

-Tích hợp GDMT-NLTK:Sử dụng hợp lí tài nguyên,bảo vệ môi trường là điều kiện phát triển;Vấn đề môi trường ở các nước phát triển và đang phát triển;Mọi người có ý thức về mối quan hệ giữa MT và phát triển,hướng tới mục tiêu phát triển bền vững;Liên hệ với Việt Nam.

b.Về kĩ năng:

-Có kĩ năng nghiên cứu môn Địa lí với môi trường phát triển bền vững.

-Tích hợp GDMT-NLTK:Thu thập và phân tích các thông tin liên quan đến bảo vệ MT,phát triển bền vững;Tiết kiệm tài nguyên trong sinh hoạt và sản xuất.

c.Về thái độ: Tham gia tích cực vào các phong trào bảo vệ môi trường.

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a.Giáo viên: Bài soạn,SGK,SGV,chuẩn kiến thức kĩ năng,các hình ảnh về môi trường,bảng phụ,...

b.Học sinh:SGK,vở ghi,bảng nhóm,...

3.Tiến trình bài dạy:

a.Kiểm tra bài cũ-định hướng bài mới:(2phút)

Kiểm tra:Nêu khái niệm môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo

+MTTN: xuất hiện trên bề mặt TĐ không phụ thuộc vào con người,con người tác động vào MTTN thay đổi,nhưng các thành phần TN vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên

+MTNT:là kết quả lao động của con người,phụ thuộc vào con người,con người không tác động vào thì các thành phần của MTNT sẽ bị hủy hoại.

Định hướng bài:Hôm nay chúng ta tìm hiểu về môi trường và sự phát triển bền vững,để thấy cụ thể có quan hệ với sự phát triển của con người như thế nào?

b.Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ1:Tìm hiểu sử dụng hợp lí tài

nguyên,bảo vệ môi(HS làm việc cả lớp:20phút)

Bước 1:GV yêu cầu HS tìm hiểu hiện trạng môi trường và hướng giải quyết vấn đề môi trường.

Bước 2:HS trả lời,GV chuẩn kiến thức yêu cầu HS ghi nhớ

GV nêu rõ: sự phát triển bền vững

Nói qua: Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất ở Riô đê Gia-nê-rô(tháng 6 năm 1992)

*Hội nghị Thượng đỉnh:

Rio de faneiro(Braxin) vào năm 1992 đến nay có 113 nước trên thế giới xây dựng và thực hiện

*Tại sao phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên?

*TL:Sự hạn chế của tài nguyên KS,cơ sở nguyên nhiên liệu,năng lượng để phát triển công nghiệp.

*Tại sao nói việc bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển?

*TL:Khi nền KT và KH-KT có những bước tiến nhảy vọt cũng là khi môi trường bị ô nhiễm,suy thoái nghiêm trọng,nên phải sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường để phát triển bền vững

*GV giải thích thêm:Sự phát triển bền vững phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất,tinh thần ngày càng cao trong môi trường sống lành mạnh.Vì môi trường sống là môi trường chung,sự tác động xấu của con người vào một khu vực nào đó sẽ ảnh

I.Sử dụng hợp lí tài nguyên,bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển

*Hiện trạng của tài nguyên và môi trường:

-Các nguồn tài nguyên có hạn, đang bị cạn kiệt(khoáng sản,sinh vật)

-Môi trường sinh thái đang bị ô nhiễm,suy thoái,sự nóng lên của Trái Đất do các khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính.

*Sự phát triển bền vững:

-Sử dụng hợp lí tài nguyên,bảo vệ môi trường để cho sự phát triển của xã hội hôm nay không làm hạn chế cho sự phát triển của ngày mai,phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai.

-Mục tiêu của sự phát triển bền vững:Sự phát triển phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất,tinh thần ngày càng cao,trong môi trường sống lành mạnh -Cơ sở của sự phát triển bền vững:

+Giảm đến mức thấp của sự cạn kiệt TNMT.Đảm bảo sử dụng lâu dài các tài nguyên tái tạo lại được bằng cách tái chế,tránh lãng phí,tìm ra nguyên liệu mới thay thế.

+Bảo tồn tính đa dạng sinh học,quản lí tốt phương thức và mức độ sử dụng

+Bảo vệ,duy trì các hệ sinh thái tự nhiên,phục hồi lại các môi trường đã bị suy thoái,giữ gìn cân bằng các hệ sinh thái.

*Hướng giải quyết các vấn đề môi trường

-Phải có sự phối hợp,nỗ lực chung của các quốc gia,mọi tầng lớp trong xã hội

-Chấm dứt chạy đua vũ trang,chấm dứt chiến tranh.

-Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.

-Áp dụng các tiến bộ KH-KT để kiểm soát tình trạng môi trường,sử dụng hợp tài nguyên

hưởng đến môi trường của toàn Trái Đất HĐ 2:Tìm hiểu vấn đề môi trường và phát triển ở các nước phát triển(HS làm việc cá nhân:6phút)

Bước 1:HS trình bày những ý chính

Bước 2:GV chuẩn kiến thức,yêu cầu HS ghi nhớ;GV nhấn mạnh trách nhiệm của các nước phát triển , vấn đề ô nhiễm toàn cầu và các nước đang phát triển(chuyển ý) HĐ 3:Tìm hiểu vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển(HS làm việc cả lớp:15 phút)

Bước 1:HS trình bày vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển

Bước 2:GV chuẩn kiến thức,yêu cầu HS ghi nhớ

-Tích hợp GDMT-NLTK:Sử dụng hợp lí tài nguyên,bảo vệ môi trường là điều kiện phát triển;Vấn đề môi trường ở các nước phát triển và đang phát triển;Mọi người có ý thức về mối quan hệ giữa MT và phát triển,hướng tới mục tiêu phát triển bền vững;Liên hệ với Việt Nam(Nước ta môi trường đang bị khai thác quá mức,vì sự phát triển của đất nước,mà nơi thể hiện rõ nhất là ở những nơi khai thác khoáng sản,nơi đông dân cư,nơi xây dựng công trình thủy điện,GV lấy ví dụ sạt lở hầm mỏ,ô nhiễm nguồn nước,thay đổi môi trường cảnh quan,..).

-Phải thực hiện các công tác quốc tế về MT,luật MT II.Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước phát triển

-Sự phát triển công nghiệp,đô thị hóa nhanh,dẫn đến vấn đề môi trường toàn cầu(mưa axit,..),chủ yếu ở Hoa Kì

-Nhiều nước CN phát triển đã bảo vệ tốt hơn môi trường của nước mình,lại chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

III.Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển

1.Các nước đang phát triển là nơi tập trung nhiều vấn đề môi trường và phát triển

Chiếm 1/2 diện tích các lục địa, 3/4dân số thế giới, giàu tài nguyên,môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng.

2.Khai thác và chế biến khoáng sản ở các nước đang phát triển

-Khai thác và chế biến khoáng sản:là nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ

-TLCH 165:Sự tiến bộ của KHKT làm giảm chi phí sử dụng nguyên nhiên liệu,tìm được các nguyên nhiên liệu rẻ tiền thay thế,làm cho các nước đang phát triển giảm nguồn thu ngoại tệ,nợ tăng lên.

-Việc khai thác mỏ mà không chú ý đến bảo vệ môi trường, thì môi trường rễ bị ô nhiễm.

-Các nước phát triển lợi dụng khó khăn ở các nước đang phát triển để bóc lột tài nguyên.

3.Việc khai thác tài nguyên nông,lâm nghiệp ở các nước đang phát triển.

-Tài nguyên rừng rất phong phú

-Việc đốt rừng làm nương rẫy, phá rừng lấy củi,lấy lâm sản xuất khẩu, mở rộng diện tích canh tác,...→

rừng bị suy giảm về diện tích, chất lượng, thúc đẩy quá trình hoang hoá ở vùng nhiệt đới.

c.Củng cố – luyện tập: (1phút)GV yêu cầu HS ghi nhớ những ý cơ bản của bài và cho biết:Thế nào là sự phát triển bền vững? Để giải quyết về vấn đề môi trường cần có biện pháp gì?

d.hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1 phút)Hướng dẫn làm câu hỏi sách giáo khoa và chuẩn bị ôn tập.

Ngày dạy Tại lớp 10A

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 10 cả năm có tích hợp các chuyên đề của bộ (Trang 100 - 104)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(108 trang)
w