VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 10 cả năm có tích hợp các chuyên đề của bộ (Trang 90 - 94)

1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

a.Kiến thức:

-Trình bày được vai trò,cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ -Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.

-Tích hợp GDMT: MT tự nhiên là nguồn tài nguyên của ngành dịch vụ(du lịch); Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên(địa hình, nước, khí hậu, sinh vật,...)

b.Kĩ năng:

-Phân tích bảng số liệu về một số ngành dịch vụ, biết vẽ biểu đồ cột -Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.

-Tích hợp GDMT: Lựa chọn biện pháp khai thác và bảo vệ, giữ gìn nguồn tài nguyên du lịch c.Thái độ: Có ý thức học tập môn địa lí tốt hơn

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a.Giáo viên:Bài soạn,SGK,SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp, bảng phụ,..

b.Học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm,...

3.Tiến trình bài dạy:

a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài mới: (1 phút) -Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

-Định hướng bài:Hôm nay cô giáo cùng các em đi tìm hiểu về chương dịch vụ và cụ thể là bài 35 về vai trò, các nhân tố ảnh và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ.

b.Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1:Tìm hiểu cơ cấu và vai trò của các

ngành dịch vụ (HS làm việc cả lớp:12phút ) Bước 1:GV yêu cầu HS nhắc lại 3 khu vực lao động của dân số;Kể một số ngành không thuộc về khu vực 1, khu vực 2 ?Hình thành khái niệm ngành dịch vụ

Bước 2:GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ và lấy ví dụ cụ thể và giải thích rõ về ngành dịch vụ:

+Cơ cấu có 3 nhóm ngành +Vai trò:Rất nhiều vai trò to lớn

+Đặc điểm và xu hướng phát triển rất nhanh

I.Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ

*Khái niệm dịch vụ: Là hoạt động KT-XH, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông-lâm-ngư nghiệp;công nghiệp-xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt

1. Cơ cấu

+Dịch vụ kinh doanh(sx):GTVT,TTLL, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn,các dịch vụ nghề nghiệp,...

+Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân(y tế,giáo dục, thể thao), cộng đồng.

+Dịch vụ công:Khoa học công nghệ, quản lí nhà nước, hoạt động đoàn thể(bảo hiểm bắt buộc).

HĐ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ(HS làm việc theo nhóm:20 phút)

Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể

+ Nhóm 1,2: Phân tích ảnh hưởng, tìm ví dụ nhân tố 1,2

+ Nhóm 3,4: Nhân tố 3,4 + Nhóm 5,6: Nhân tố 5,6

Bước 2:Đại diện HS trình bày,GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ và lấy ví dụ thực tế ở nước ta

-Tích hợp GDMT: MT tự nhiên là nguồn tài nguyên của ngành dịch vụ(du lịch); Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên(địa hình, nước, khí hậu, sinh vật,...). Do vậy chúng ta cần có biện pháp khai thác, bảo vệ, giữ gìn nguồn tài nguyên này.Vì trên thực tế hiện nay ở nước tại các điểm du lịch môi trường tự nhiên bị ô nhiễm và khai thác quá mức

HĐ 3:Tìm hiểu đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới (HS làm việc cá nhân:

10 phút)

Bước 1: Học sinh dựa vào hình 35, nhận xét về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước?Nhận xét cả trong cơ cấu lao động

- Lấy ví dụ chứng minh trên lược đồ

- Học sinh nêu đặc điểm phân bố ngành dịch vụ ở một số nước, trong một nước.

Bước 2: Giáo viên bổ sung củng cố và lấy ví dụ ở Việt Nam: Ở thành phố Huế có bên đô

2.Vai trò

-Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu quốc tế -Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế

-Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm

-Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người.

3.Đặc điểm và xu hướng phát triển

Trên thế giới hiện nay, số lao động trong ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng

+Các nước phát triển:Khoảng 80%(50→79%) Hoa Kì 80% ; Tây Âu 50 - 79%

+Các nước đang phát triển khoảng 30%:Việt Nam:23,2%(năm 2003);24,5%(năm 2005)

II.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

-Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ

Ví dụ:Kinh tế phát triển,nhiều máy móc(máy cày) người nông dân làm việc ít(nông nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ

-Quy mô,cơ cấu dân số:Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ

Ví dụ:Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ, tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên phát triển.

-Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư:Mạng lưới dịch vụ;Ví dụ:Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ; Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4 đến 5 trăm dân

-Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán:Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ

Ví dụ: Việt Nam có tập quán thăm hỏi lẫn nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ GTVT, mua bán tăng cường

-Mức sống và thu nhập thực tế:Sức mua và nhu cầu dịch vụ; Ví dụ mức sống cao thì sức mua tăng...

-Tài nguyên thiên nhiên,di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch:Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.

Ví dụ : Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế,..→ngành dịch vụ du lịch phát triển và các ngành dịch vụ khác cũng phát triển.

III.Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới

-Trong cơ cấu lao động:Các nước phát triển:trên 50%,các nước đang phát triển khoảng 30%.

-Trong cơ cấu GDP:Các nước phát triển trên 60%, các nước đang phát triển thường dưới 50%

-Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn:NiuIooc(Bắc Mĩ,

Luân Đôn(Tây Âu), Tôkiô(Đông Á)

và bên thị(buôn bán)

(Phần III.ý 3,4,5 trong SGK không học)

c.Củng cố – luyện tập: (1 phút) Yêu cầu HS nắm được những ý cơ bản của bài gồm 3 phần d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1 phút) Làm bài tập sách giáo khoa trang 137.

Ngày dạy Tại lớp 10A

TIẾT 44: BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

a.Kiến thức: -Trình bày được vai trò ,đặc điểm của ngành giao thông vận tải

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

-Tích hợp GDMT:Các yếu tố của môi trường tự nhiên ảnh hưởng tới ngành GTVT(chủ yếu đến khai thác mạng lưới giao thông).

-Tích hợp môi trường:Tác động của các yếu tố trong môi trường tự nhiên tới sự phát triển và phân bố GTVT(Liên hệ với địa phương)

b.Kĩ năng:

-Phân tích các lược đồ và bản đồ giao thông vận tải ?

-Liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.

-Tích hợp GDMT:Phân tích tác động của các yếu tố trong MTTN tới sự phát triển và phân bố GTVT.

c.Thái độ:Có thái độ học tập nghiêm túc 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a.Giáo viên: Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,tập bản đồ thế giới và các châu lục,SGK,SGV, bài soạn,bảng phụ...

b.Học sinh: Tập bản đồ thế giới và các châu lục,bảng phụ, SGK,...

3.Tiến trình bài dạy:

a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài mới:(2 phút)Kiểm tra trong bài

Định hướng bài mới: GTVT là thước đo trình độ văn minh của mỗi quốc gia để hiểu rõ vấn đề này hôm nay chúng ta tìm hiểu cụ thể.

b.Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ1:Tìm hiểu vai trò, ngành GTVT(HS làm

việc cá nhân:8 phút)

Bước 1:GV lấy một ví dụ thực tế yêu cầu HS nêu vai trò của ngành GTVTvà nêu các vai trò tiếp theo

Bước 2:GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ (nội dung ở cột bên)

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi màu xanh trang 138 SGK(Những tiến bộ của ngành GTVT đã mở rộng các mối liên hệ VT và đảm bảo sự GT thuận tiện hơn giữa các địa phương trên thế giới.Những tiến bộ về KHKT và quản lí làm cho tốc độ vận chuyển người và hàng hóa tăng lên, chi phí thời gian cho vận

I.Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải 1.Vai trò

-Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.

-Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân,

-Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.

-Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi.

-Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.

-Thực hiện mối giao lưu kinh tế –xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.

2.Đặc điểm

- Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.

chuyển giảm xuống, đồng thời làm cho các chi phí vận chuyển giảm đáng kể, trong khi mức độ tiện nghi, an toàn tăng lên.Vì vậy mà cơ sở sx đặt ở các vị trí gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối GTVT cũng đồng thời gần nguồn nguyên liệu và gần nơi tiêu thụ.Việc giảm chi phí vận tải ở nhiều nước đã có ảnh hưởng sâu sắc tới bức tranh phân bố của nhiều ngành sx, nhất là các ngành đòi hỏi nhiều chi phí vận tải trong cơ cấu giá thành sản phẩm)

-Tại sao giao thông vận tải góp phần phát triển kinh tế - văn hóa miền núi ?Cho biết sản phẩm của ngành nông, công nghiệp và GTVT(chuyển ý)

HĐ2 :Tìm hiểu đặc điểm ngành giao thông vận tải(HS làm việc cả lớp:5 phút)

GV: yêu cầu HS nêu đặc điểm,GV chuẩn kiến thức,sau đó đưa công thức và ví dụ lên( Làm một ý trong bài tập 4 trang 141 SGK, cụ thể:

2725,4 Tính cự li đường sắt = 0,325 km 8385,0

(vì là triệu tấn phải đổi nhân với 1000)325km HĐ3:Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên..(HS làm việc nhóm:15 phút)

GV:Sơ qua về các nhân tố ,chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cụ thể:

Nhóm 1 và 2 nghiên cứu vị trí địa lí và địa hình hoàn thành phiếu học tập.

Nhóm 3 và 4 nghiên cứu khí hậu,sông ngòi, khoáng sản hoàn thành phiếu học tập.

HS:(Thời gian 3 đến 5 phút ;Dựa vào SGK,kiến thức đã học điền vào phiếu những nội dung thích hợp)

HS:Đại diện nhóm lên trình bày,các nhóm khác bổ xung nhận xét chéo lẫn nhau.

GV:Chuẩn kiến thức đồng thời đưa hình ảnh minh họa(Nội dung cột bên)

* Tích hợp môi trường:Tác động của các yếu tố trong môi trường tự nhiên tới sự phát triển và phân bố GTVT(Liên hệ với địa phương)

HĐ4:Tìm hiểu các nhân tố kinh tế-xã hội (HS làm việc cả lớp:13 phút)

GV: Đưa sơ đồ tác động của các ngành kinh tế đến ngành GTVT và phân tích,yêu cầu HS phân tích tác động của ngành công nghiệp tới sự phát triển và phân bố,hoạt động của ngành GTVT

GV: Chuẩn kiến thức( Cột bên),đưa sơ đồ công nghiệp và có thể đưa bản đồ GT ở ĐBSHồng hỏi:Phân bố dân cư ảnh hưởng như thế nào?

GV:Hỏi:Em hãy liệt kê các loại phương tiện VT khác nhau tham gia vào GTVT thành

- Các tiêu chí đánh giá:

+ Khối lượng VC (số hành khách,số tấn hàng hoá) + Khối lượng luân chuyển (người.km ; tấn . km) + Cự li vận chuyển trung bình (km)

-Công thức tính:

Khối lượng luân chuyển +Khối lượng vận chuyển=

Cự li vận chuyển + KLLC=KLVC×Cự li vận chuyển.

Khối lượng luân chuyển + Cự li vận chuyển=

Khối lượng vận chuyển

II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

1.Điều kiện tự nhiên -Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải

Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng;Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo. Ở Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng.

-Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

Ví dụ:Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình:Chống lở đất,làm đường vòng,đường hầm...

-Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.

Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.

-Sông ngòi:ảnh hưởng vận tải đường sông,chi phí cầu đường.

-Khoáng sản:ảnh hưởng hướng vận tải,loại hình VT.

2.Các điều kiện kinh tế-xã hội

-Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của giao thông vận tải.

+Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.

VD:Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển.

+Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển,phân bố,hoạt động ngành giao thông vận tải.

+Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định

phố.HS:trả lời GV chuẩn kiến thức,đưa hình ảnh minh hoạ

*GTVT thành phố là:Tổng thể các loại hình vận tải khác nhau làm nhiệm vụ vận chuyển hành khách và hàng hoá.

hướng và cường độ các luồng vận chuyển

- Phân bố dân cư ( đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách ( vận tải bằng ô tô)

c.Củng cố-luyện tập:(1 phút) Củng cố đặc điểm ,vai trò và sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.

d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1phút) Chuẩn bị bài Địa lí các ngành GTVT.

Ngày dạy Tại lớp 10A

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 10 cả năm có tích hợp các chuyên đề của bộ (Trang 90 - 94)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(108 trang)
w