BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức:
-Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó.
-Biết được các thành phần tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên(sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học(nhập cư, xuất cư).
-Tích hợp GDDSSKSS:Các nhân tố tác động và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế-xã hội.
-Tích hợp GDMT: Sức ép dân số đối với môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
-Tích hợp NLTK:Sức ép của dân số tới việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên(than, dầu khí, sinh vật,..), điện.
b Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số, vẽ đồ thị, biểu đồ về dân số.
-Tích hợp GDMT: Nhận biết những tác động tiêu cực về sức ép dân số tới môi trường.
- Vận dụng những kiến thức vào thực tế, đưa ra ví dụ minh họa.
c. Thái độ: Tích hợp GDMT, NLTK:Ủng hộ những chính sách dân số của địa phương; Tích hợp GDDSSKSS: Nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, tuyên truyền, ủng hộ các biện pháp, chính sách dân số của nhà nước.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ, tài liệu tích hợp,...
b.Học sinh SGK , vở ghi,...
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài:(3 phút)
Kiểm tra:Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy luật địa đới(Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ;Nguyên nhân: Là do hình dạng cầu của TĐ làm cho góc chiếu sáng của tia sáng MT đến bề mặt TĐ thay đỏi từ XĐ về cực, nên lượng bức xạ MT cũng thay đỏi theo; Biểu hiện)
Định hướng bài:Trên phạm vi toàn thế giới và mỗi quốc gia, sự tăng giảm dân số chủ yếu là do biến động tự nhiên quyết định, nhưng biến động đối với từng vùng còn do cả biến động cơ học
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1:Tìm hiểu dân số và tình hình phát triển dân số
thế giới(HS làm việc cá nhân: 10 phút)
Bước 1: Học sinh đọc SGK, mục I, rút ra nhận xét về dân số thế giới (quy mô) , tình hình phát triển dân số thế giới
Bước 2: GV bổ sung chuẩn kiến thức và lấy ví dụ cụ thể:
-Quy mô dân số khác nhau giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển: có 11 quốc gia dân số trên 100 triệu người(TQ, Ấn Độ, HKì, Inđô, Braxin,
Pakitan, LBNga, Bănglađét, Nigiêria, Mêhicô; 17 nước dân số ít: Tuvanu, Mônacô,..
* 95% dân số tăng thêm ở các nước đang phát triển + Thời kì 1804 - 1827 dân số từ 1 tỉ lên 2 tỉ người (cần 123 năm)
+ Thời kì 1987 - 1999 dân số từ 5 tỉ lên 6 tỉ người (chỉ cần 12 năm)
Nguyên nhân: Tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khoẻ…
HĐ 2: Tìm hiểu gia tăng dân số tự nhiên(HS làm việc theo cặp: 20phút)
Bước 1: Đọc mục II.1, nghiên cứu hình 22.2 và 22.3, cho biết:
- Tỉ suất sinh thô là gì ? - Tỉ suất tử thô là gì ?
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì ?
- Trả lời các câu hỏi màu xanh trong SGK
Bước 2: Đại diện các cặp trình bày,GV chuẩn kiến thức, đưa ra công thức để HS tính:
*Công thức tính tỉ suất sinh thô, tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: S‰= s
Dtb×1000
(s:tổng số trẻ sơ sinh trong năm, Dtb:dân số tb năm đó)
T‰= t
Dtb×1000
I.Dân số và tình hình phát triển DSTG 1. Dân số thế giới
- Năm 2001 là 6.137 triệu người - Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người.
- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người)
- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn 2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.
-Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.
=> Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,...
II. Gia tăng dân số 1.Gia tăng tự nhiên
a.Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị:‰)
- Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.
-TLCH: Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển.
b.Tỉ suất tử thô:Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm(đơn vị:‰)
-Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt(tuổi thọ TB tăng),mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.
- Nguyên nhân: Do đặc điểm KT-XH, chiến tranh, thiên tai,...
(t:tổng số người chết trong năm,Dtb:dân số tb năm đó)
Tg= S-T hoặc Tg% = 10
T S−
*Năm 1950-2005:Tại sao trước đây tỉ suất tử thô của các nước phát triển nhỏ hơn các nước đang phát triển, nhưng hiện nay tỉ suất tử thô nước phát triển lại lớn hơn các nước đang phát triển: Vì quy mô dân số của các nước phát triển đã ổn định, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động cao; ngược lại số dân của các nước đang phát triển vẫn ngày càng tăng, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động nhỏ
* Tích hợpGDMT,GDDSSKSS,NLTK:Sức ép của dân số đến phát triển kinh tế- xã hội như việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên(than, điện, dầu,..)Từ đó đưa ra các biện pháp đúng đắn làm giảm gia tăng dân số ở địa phương và ủng hộ chính sách dân số của Nhà nước và địa phương( giáo viên liên hệ thực tế)
HĐ 3:Tìm hiểu gia tăng cơ học và gia tăng dân số(HS làm việc cá nhân: 10phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày những ý chính của mục
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức và đưa ra công thức tính, hướng dẫn HS làm ví dụ
*Công thức tính xuất cư, nhập cư:
Nc = N
Dtb; Xc = X Dtb
Gia tăng dân số: G=Nc-Xc hay G= N X Dtb
−
c.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên(Tg)
- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %) - Có 5 nhóm:
+ Tg ≤ 0%: Nga, Đông Âu
+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ,Ôxtrâylia,TQ, Cadắctan, Tây Âu
+Tg =1 -1,9%:Việt Nam,Ấn Độ,Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..
+Tg=2-2,9%:Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút,Pakíttan,Ápganixtan,Vêlêduêla,
Bôlivia,..
+Tg≥3%:Côngô,Mali,Yêmen,Mađagaxca
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
-Gây sức ép lớn đối với phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường
2. Gia tăng cơ học: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia,trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô DS.
- Nguyên nhân:Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm; Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp
3. Gia tăng dân số:Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.(đơn vị%)
c.Củng cố – luyện tập: (1 phút) Cần nắm được những nội dung chính của bài gồm 2 phần lớn d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1 phút)Hướng dẫn hoàn thiện bài trang 86 SGK
*Công thức tính bài 1:X=X0(1+2%)n,(X0 là dân số năm cho,X là dân số năm chưa biết,n là khoảng cách năm), kết quả:918,7(1995),955,8(1997),975(1998), 1014,4(2000),1119,7(2005)
Ngày dạy Tại lớp 10A
TIẾT 26: BÀI 23: CƠ CẤU DÂN SỐ
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức:
-Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học(tuổi, giới tính) và cơ cấu xã hội(lao động, trình độ văn hóa) của dân số.
-Tích hợp GDDSSKSS:Những thuận lợi và khó khăn của nhóm “cơ cấu dân số trẻ”, và “cơ cấu dân số già” trong việc phát triển kinh tế, giáo dục và chăm sóc sức khỏe; Dân số hoạt động, dân số phụ thuộc và mối quan hệ với vấn đề lao động và việc làm; Sự khác biệt về cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế giữa các nhóm nước,...
b. Kĩ năng:
-Kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số
-Tích hợp GDDS:Vẽ và phân tích tháp dân số, so sánh và giải thích cơ cấu LĐ giữa của các nước.
c. Thái độ: -Học sinh nhận thức được DS nước ta là dân số trẻ ,nhu cầu về việc làm và giáo dục ngày càng lớn
-Tích hợp GDDS: Nhận thức được vai trò của giới trẻ đối với giáo dục, lao động và việc làm 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp, bảng phụ, bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
b.Học sinh: SGK , vở ghi,...
3.Tiến trình dạy học:
a.Kiểm tra bài cũ-định hướng bài: (2 phút) Kiểm tra:Kiểm tra bài tập cuối SGK
Định hướng bài:Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về cơ cấu dân số sinh học và cơ cấu dân số xã hội b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1:Tìm hiểu cơ cấu sinh học (HS làm việc
theo nhóm: 23 phút)
Bước 1: GV sơ qua về cơ cấu sinh học và chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể
Nhóm 1,2 nghiên cứu cơ cấu dân số theo giới Nhóm 3,4 nghiên cứu cơ cấu DS theo độ tuổi
*Yêu cầu nêu khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân,ảnh hưởng đến phát triển KT-XH
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các nhóm khác bổ sung,GV chuẩn kiến thức(có cả công thức)
*Ví dụ:DS Việt Nam 2004 là 82,07 triệu người, trong đó nam là 40,33 tr, nữ 41,74 tr.
TNN= Dnam
Dnu ×100; TNN= 40,33
41,74×100=96,6%
*Tỉ lệ nam so với tổng số dân
% nam=40,33
82,07×100= 49,1%
=> Có nghĩa là trung bình cứ 100 nữ thì có 96,6 nam, số nam ít hơn hơn nữ, cứ 100 người thì có 49,14 nam)
*Ba kiểu tháp:
Kiểu mở rộng: Đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn thoải, thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ TB thấp, dân số tăng nhanh.
Kiểu thu hẹp: Có dạng phình to ở giữa, thu hẹp ở hai phía đỉnh và chân thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già.
Kiểu ổn định: Hẹp ở phần đáy và rộng hơn ở đỉnh thể hiện dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
*Ở các nước phát triển thường có cấu trúc dân số già, các nước đang phát triển thường có cấu trúc dân số trẻ
Nhóm tuổi Dân số già Dân số trẻ 1 <25% >35%
3 >15% <10%
*Tích hợp GDDS: Việt Nam năm 2005:
Nhóm I: 27,0%;Nhóm II: 64,0%; Nhóm III:
9,0%=>nước ta thuộc dân số trẻ.
HĐ 2:Tìm hiểu cơ cấu xã hội (HS làm việc theo cặp: 17 phút)
Bước 1:GV yêu cầu HS trình bày những đặc
I.Cơ cấu sinh học
1.Cơ cấu dân số theo giới (đơn vị%)
-Khái niệm biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực: nước phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược lại
-Nguyên nhân:Trình độ phát triển kinh tế, chuyển cư, tuổi thọ trung bình nữ lớn hơn nam
-TLCHT89: Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chính sách phát triển kinh tế- xã hội của các quốc gia...
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi (đơn vị %)
-Khái niệm:Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
-Ý nghĩa:Quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước.
- Có ba nhóm tuổi trên thế giới:
+Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi +Nhóm tuổi lao động:15 -59 (đến 64 t)
+ Nhóm trên tuổi lao động:Trên 60 (hoặc 65) tuổi - Ở Việt Nam:tuổi LĐ nam từ 15 đến hết 59 tuổi, nữ từ 15 đến hết hết 54 tuổi.
- Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%
+ Thuận lợi: Lao động dồi dào + Khó khăn: Sức ép dân số lớn
- Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%
+Thuận lợi:Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
+Khó khăn:Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già
- Tháp dân số (tháp tuổi)
+Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính.
+Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định)
Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
-Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo
điểm cơ bản của cơ cấu xã hội
Cặp chẵn trình bày cơ cấu dân số theo lao động
Cặp lẻ trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Bước 2: Đại diện các cặp trình bày, GV chuẩn kiến thức
+ Ở cả 3 nớc, 3 khu vực có sự khác nhau nh thế nào ? Nhận xét.
- Giáo viên bổ sung, củng cố:
+ Nước phát triển khu vực III cao nhất + Nước đang phát triển lại là khu vực I + Nêu xu thế trên thế giới hiện nay
*Tích hợp GDDS: Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số trẻ và già, liên hệ với Việt Nam trong việc giáo dục, kinh tế, chăm sóc sức khỏe:
-Thuận lợi:Nguồn LĐ dồi dào, năng động -Khó khăn:Sức ép về kinh tế như thiếu việc làm,trường học, bệnh viện quá tải
khu vực kinh tế.
a.Nguồn lao động
- Dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế + Nhóm dân số không hoạt động kinh tế b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế - Khu vực I: Nông-lâm- ngư nghiệp - Khu vực II: Công nghiệp-xây dựng - Khu vực III: Dịch vụ
=>Xu hướng tăng ở khu vực II và III 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
- Dựa vào:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
+ Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển .
c.Củng cố – luyện tập :(1 phút)HS cần nắm vững cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : ( 2 phút)Làm bài tập sách giáo khoa.
*Phụ lục:Nhận xét bài 3 SGK:Cơ cấu lao động theo khu vực KT của ba nước khác nhau; Khu vực I hoạt động nhiều nhất là: VN 68%, Mêhicô 28% Pháp ít nhất 5,1%; Khu vực III số lao động nhiều nhất là:Pháp 67,1%, Mêhicô 48% VN 20%=> Các nước đang phát triển, dân số chủ yếu hoạt động trong khu vực I, các nước phát triển, dân số chủ yếu hoạt động trong khu vực III và II.
Ngày dạy Tại lớp 10A
TIẾT 27
BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian.Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
-Trình bày được các đặc điểm của đô thị hóa, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình ĐTH.
-Tích hợp GDMT, GDDS: Ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường, phát triển kinh tế xã hội
b. Kĩ năng:
-Tích hợp GDDS: Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới, biết vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu.
-Tích hợp GDMT: Phân tích thông tin để hiểu rõ tác động đô thị hóa tới môi trường, đặc biệt là các nước đang phát triển.
c. Thái độ:
-Tích hợp GDDS: Ủng hộ tuyên truyền vận động mọi người thực hiện chủ trương điểu chỉnh, phân bố lại dân cư.
- Nhận thức đúng đắn về bài học
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
-Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp, bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới, bảng phụ,...
b.Học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm,...
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài: ( 1 phút) -Kiểm tra phần bài tập cuối bài 23
-Định hướng bài: Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố ra sao.Đô thị hóa là gì?Ảnh hưởng đến kinh tế- xã hội như thế nào, hôm nay các em đi tìm hiểu cụ thể.
b.Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ1 :Tìm hiểu phân bố dân cư(HS làm việc
cá nhân:21phút)
Bước 1 :GV yêu cầu HS trình bày khái niệm phân bố dân cư và yêu cầu HS nêu cách tính mật độ dân số, cho biết đặc điểm của phân bố dân cư và các nhân tố ảnh hưởng
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức và đưa công thức tính cụ thể
Giáo viên cho ví dụ : Diện tích nước ta là 331.212 km2 ,dân số là 84.156 nghìn người (2006) Tính mật độ dân cư nước ta năm 2006 ?
*Mật độ:254 người/km2
* GV giảng thêm: Vùng thưa dân là vùng hoang mạc,vùng băng giá, vùng XĐ ẩm ướt, vùng núi cao,..(như ở bên)
Giáo viên sử dụng bản đồ dân cư và bảng số liệu 24.1 cho học sinh tìm hiểu vùng đông dân , thưa dân
dựa bào bảng 24.2 cho biết về sự thay đổi về phân bố dân cư trên thế giới (1650-2005) ? * Kết luận chung
Những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ?
Những nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ?
Giáo viên nhấn mạnh :quyết định là nhân tố thuộc về xã hội ( trình độ của LLSX , tính chất nền kinh tế )
HĐ2 : Tìm hiểu đô thị hóa(HS làm việc theo cặp: 20 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày khái niệm đô thị hóa là gì
I. Phân bố dân cư 1.Khái niệm
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội .
Mật độ dân số = ( ) 2 ( ) sd ng
dt km
Tổng số dân
--- Tổng diện tích
2.Đặc điểm
a.Phân bố dân cư không đều trong không gian Năm 2005 mật độ dân cư trung bình : 48người/
km2
+Tập trung đông: Tây Âu(169),Nam Âu(115), Ca ri bê(166) , Đông Á(131),ĐNÁ(124) ,...
+Thưa dân : Châu Đại Dương(4), Bắc Mĩ(17), Nam Mĩ(21) , Trung Phi(17) , Bắc Phi(23)
b.Phân bố dân cư biến động theo thời gian Từ năm 1650-2005 có sự biến động về tỉ trọng:
+ Châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng +Châu Âu, châu Phi giảm
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư +Điều kiện tự nhiên : Khí hậu ,nước , địa hình , đất , khoáng sản,..thuận lợi thu hút cư trú.
+Điều kiện kinh tế - xã hội : Phương thức sản xuất(tính chất nền kinh tế) , trình độ phát triển kinh tế ,..quyết định đến cư trú.
+Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, cư trú đông,chuyển cư,..