Các chỉ tiêu theo dõi

Một phần của tài liệu nghiên cứu xác định một số giống và mật độ gieo trống thích hợp đối với cây lạc vùng đất đồi tại huyện bá thước, tỉnh thanh hóa (Trang 42 - 45)

3.6.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng và phát triển

- Thời gian từ khi gieo ủến khi mọc mầm ( ngày ): Tớnh từ khi gieo ủến khi ủạt 50% số cõy mọc, khi cú 2 lỏ mầm xũe ra trờn mặt ủất.

- Tỷ lệ mọc mầm (%): (Số hạt mọc/số hạt gieo) * 100 %.

- Thời gian từ khi gieo ủến khi ra hoa (ngày): Tớnh từ khi cú 50% số cõy xuất hiện ớt nhất 1 hoa nở ở bất kỳ ủốt nào trờn thõn chớnh.

- Thời gian ra hoa (ngày): Tớnh từ khi cú 50% số cõy bắt ủầu ra hoa ủến khi có 50% số cây kết thúc ra hoa rộ.

- Thời gian từ khi gieo ủến khi phỏt sinh cành cấp 1 (ngày).

- Tổng thời gian sinh trưởng của cõy lạc (ngày): Tớnh từ khi gieo ủến khi thu hoạch (khi cú 80% số quả cú gõn ủiển hỡnh, mặt trong vỏ quả chuyển màu ủen, vỏ lụa hạt cú màu ủặc trưng của giống. Tầng lỏ giữa và gốc chuyển màu vàng và rụng).

- Tổng số cành/cây (gồm các cành cấp 1, cấp 2): ðếm tổng số cành cấp 1, cấp 2 vào thời ủiểm thu hoạch.

- Chiều cao thõn chớnh (cm): ðo từ ủốt lỏ mầm ủến ủỉnh sinh trưởng của thân chính.

- ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính (cm): Theo dõi trên 10 cõy mẫu, 10 ngày/lần từ khi gieo ủến khi thu hoạch.

- Số lượng nốt sần hữu hiệu (lấy mẫu ủại diện mỗi ụ 10 cõy) xỏc ủịnh ở 3 thời kỳ: Thời kỳ bắt ủầu ra hoa; Thời kỳ hoa rộ; Thời kỳ quả mẩy.

(Nốt sần hữu hiệu là nốt sần khi cắt ngang nốt sần có màu hồng).

- Chỉ số diện tớch lỏ (m2 lỏ/m2 ủất): Xỏc ủịnh bằng phương phỏp cõn nhanh ở 3 thời kỳ: Thời kỳ bắt ủầu ra hoa; Thời kỳ hoa rộ; Thời kỳ quả mẩy.

- Khối lượng chất khụ/cõy (g/cõy): ðược xỏc ủịnh bằng cỏch lấy mẫu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………. 34 xấy khụ ủến khối lượng khụng ủổi, cõn khối lượng, xỏc ủịnh ở 3 thời kỳ: Thời kỳ bắt ủầu ra hoa; Thời kỳ ra hoa rộ; Thời kỳ qủa mẩy.

3.6.2. Mức ủộ nhiễm sõu bệnh

Mức ủộ nhiễm một số sõu bệnh hại theo tiờu chuẩn nghành (10TCN 340: 2006) của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

- Sõu khoang, sõu xỏm, rệp, sõu cuốn lỏ: ðiều tra mật ủộ sõu của 10 cõy/ụ theo phương phỏp 5 ủiểm chộo gúc.

- Bệnh ủốm nõu: ðiều tra 10 cõy/ụ theo phương phỏp 5 ủiểm chộo gúc vào thời ủiểm trước khi thu hoạch.

Cấp 1: <1% diện tích lá bị hại Cấp 3: 1 – 5% diện tích lá bị hại Cấp 5: >5 – 25% diện tích lá bị hại Cấp 7: >25 – 50% diện tích lá bị hại Cấp 9: > 50% diện tích lá bị hại

- Bệnh gỉ sắt: ðiều tra, ước lượng diện tích lá bị bệnh của 10 cây/ô TN theo phương phỏp 5 ủiểm chộo gúc vào thời ủiểm trước khi thu hoạch. Phõn cấp bệnh theo thang 9 cấp như sau:

Cấp 1: < 1% diện tích lá bị bệnh Cấp 3: 1 – 5% diện tích lá bị bệnh Cấp 5: >5 – 25% diện tích lá bị bệnh Cấp 7: >25 – 50% diện tích lá bị bệnh Cấp 9: > 50% diện tích lá bị bệnh

- Bệnh héo xanh: ðiều tra số cây bị bệnh/10 cây/ô thí nghiệm theo phương phỏp 5 ủiểm chộo gúc.

đánh giá theo thang ựiểm:

Nhiễm nhẹ: <30% số cây

Nhiễm trung bình: 30 – 50% số cây Nhiễm nặng: >50% số cây

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………. 35 Xỏc ủịnh mức ủộ nhiễm sõu bệnh ỏp dụng cụng thức tớnh như sau:

- Mật ủộ sõu(con/m2)=Tổng số sõu ủiều tra/Tổng diện tớch ủiều tra (m2) - Tỷ lệ bệnh (%)= [Tổng số bộ phận bị bệnh (thân, lá, cây...)/tổng số bộ phận của cõy ủiều tra ] * 100

- Chỉ số bệnh = [(C1.N1+C3.N3+...+C9.N9)/N.9] * 100 3.6.3. Các yếu tố cấu thành năng suất

Trước khi thu hoạch mỗi ụ thớ nghiệm lấy 10 cõy mẫu ủể xỏc ủịnh:

- Số quả/cõy: ðếm toàn bộ số quả trờn 10 cõy mẫu/ụ, sau ủú tớnh trung bình/cây.

- Số quả chắc/cõy: ðếm tổng số quả chắc trờn 10 cõy mẫu/ụ, sau ủú tính trung bình.

- Tỷ lệ quả 1, 2, 3 hạt (%): Số quả cỏ 1, 2, 3 hạt/ tổng số quả của toàn cây.

- Khối lượng 100 quả (g): Cân 3 mẫu (bỏ quả lép, non, chỉ lấy quả chắc), mỗi mẫu lấy 100 quả khụ ở ủộ ẩm hạt là 10%.

- Khối lượng 100 hạt (g): Cân 3 mẫu hạt nguyên vẹn, không bị sâu bệnh, ủước tỏch từ 3 mẫu quả trờn, mỗi mẫu 100 hạt ở ủộ ẩm 10%.

- Năng suất cá thể (g/cây): Khối lượng trung quả của 10 cây/10 - Năng suất lý thuyết (tạ/ha): Năng suất cỏ thể x mật ủộ x 10.000 m2. - Năng suất thực thu (tạ/ha) = (Năng suất ô/5 m2) * 10.000 m2.

3.6.4. đánh giá hiệu quả kinh tế của thắ nghiệm 3.6.5. Phương pháp xử lý số liệu

Tiến hành thu thập ủầy ủủ và chớnh xỏc cỏc số liệu và tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm IRRISTAT 5.0, Excel.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………. 36

Một phần của tài liệu nghiên cứu xác định một số giống và mật độ gieo trống thích hợp đối với cây lạc vùng đất đồi tại huyện bá thước, tỉnh thanh hóa (Trang 42 - 45)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(125 trang)