Dự bỏo cung, cầu nguồn nhõn lực trong ngàn hy tế Hậu Giang đến năm 2020

Một phần của tài liệu Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tỉnh hậu giang đến năm 2020 (Trang 95 - 134)

Vấn đề dự bỏo nhu cầu nguồn nhõn lực thường ỏp dụng cho cỏc mục tiờu, kế hoạch dài hạn và được thực hiện trờn cơ sở của cỏc dự bỏo về:

- Khối lượng cụng việc cần thiết phải thực hiện.

- Trỡnh độ trang bị kỹ thuật và khả năng thay đổi về cụng nghệ kỹ thuật.

- Sự thay đổi về tổ chức hành chớnh làm nõng cao năng suất lao động như: ỏp dụng nhúm chất lượng, nhúm tự quản, luõn phiờn thay đổi cụng việc, làm phong phỳ nội dung cụng việc, thay đổi cơ cấu tổ chức,…

- Cơ cấu ngành nghề theo yờu cầu của cụng việc. - Khả năng nõng cao chất lượng nhõn viờn. - Tỉ lệ nghỉ việc trong nhõn viờn.

- Yờu cầu nõng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

- Khả năng tài chớnh của đơn vị để cú thể thu hỳt lao động lành nghề trờn thị trường lao động.

Để dự bỏo cầu nhõn lực, cú thể sử dụng cỏc phương phỏp định lượng (Phương phỏp phõn tớch xu hướng, Phương phỏp phõn tớch tương quan, Phương phỏp hồi quy và Sử dụng mỏy tớnh) hoặc phương phỏp định tớnh (Phương phỏp chuyờn gia, Delphi) để dự bỏo nhu cầu nhõn viờn. Cỏc phương phỏp định tớnh cũng được sử dụng rộng rói trong thực tiễn và giữ vai trũ quan trọng trong dự bỏo nhu cầu nhõn viờn bởi kết quả dự bỏo đạt được mang tớnh khỏch quan và tin cậy.

Phương phỏp phõn tớch xu hướng nghiờn cứu nhu cầu nhõn viờn trong cỏc năm qua để dự bỏo nhu cầu nhõn viờn trong giai đoạn sắp tới. Vỡ mang tớnh chất định hướng, kộm chớnh xỏc do dự bỏo chỉ dựa vào yếu tố thời gian và xu hướng phỏt triển chung, thường chỉ ỏp dụng ở những nơi cú tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh tương đối ổn định, nhưng với đặc thự ngành Y tế hiện nay và theo Thụng tư liờn tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 thỏng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biờn chế sự nghiệp trong cỏc cơ sở y tế Nhà nước và Quyết định 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 thỏng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ về phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhỡn đến năm 2020, việc dự bỏo nhu cầu nhõn lực ngành Y tế tỉnh Hậu Giang được sử dụng theo phương phỏp phõn tớch xu hướng là phự hợp. Tuy nhiờn, cỏc dự bỏo nguồn nhõn lực khụng phải là những con số cố định, chỳng cần được xem xột lại theo những điều kiện, bối cảnh cụ thể và biến động tăng/giảm dõn số của tỉnh.

Cựng với sự phỏt triển chung của đất nước, mức sống của nhõn dõn trong tỉnh Hậu Giang sẽ được cải thiện. Sự hội nhập trong vựng và quốc tế, vừa là cơ hội thuận lợi cho tỉnh phỏt triển kinh tế, dịch vụ thương mại và du lịch, nhưng cũng vừa là thỏch thức và nhu cầu cao hơn về CSSK. Số người cú nhu cầu và cú điều kiện tiếp cận, sử dụng cỏc dịch vụ y tế với kỹ thuật cao sẽ tăng lờn.

Tương tự như cỏc địa phương khỏc trong cả nước, cơ cấu bệnh tật của Hậu Giang đó thay đổi. Bờn cạnh tỷ lệ mắc một số bệnh nhiễm trựng vẫn cũn cao, cỏc bệnh khụng nhiễm trựng như tim mạch, ung thư, tõm thần, ngộ độc cú xu thế gia tăng. Cỏc bệnh liờn quan đến vệ sinh mụi trường, nước sạch, VSATTP, tai nạn giao thụng đang là mối lo ngại của xó hội. Ngoài cỏc bệnh phổ biến, cỏc bệnh nguy hiểm mới phỏt sinh trong những năm gần đõy và tiềm ẩn nguy cơ phỏt triển thành dịch như SARS, cỳm A (H5N1), tiờu chảy cấp... Thiờn tai, thảm họa là nguy cơ khú lường trước và khi xảy ra thường gõy tổn thất về người và của, đũi hỏi đỏp ứng cao về phương tiện và cơ sở vật chất của ngành y tế. Phũng chống cỏc bệnh nhiễm trựng và quản lý chặt chẽ cỏc bệnh khụng nhiễm trựng, cỏc bệnh nghề nghiệp, cỏc bệnh liờn quan đến mụi trường, lối sống, quỏ trỡnh đụ thị hoỏ, cụng nghiệp hoỏ…đều là cỏc nhu cầu cần được đỏp ứng của nhõn dõn.

Tốc độ tăng dõn số trung bỡnh của Hậu Giang khoảng 1% trong thời kỳ 2010- 2015 và khoảng 0,9%/năm thời kỳ 2016-2020. Dõn số của tỉnh đến năm 2010 là

762.125 người, năm 2015 là 874.297 người và đến năm 2020 là 928.120 người 68. Vỡ vậy, hệ thống y tế phải được đầu tư phỏt triển, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, cụng nghệ tiờn tiến, đặc biệt là chất lượng nguồn nhõn lực để đảm bảo khả năng đỏp ứng với nhu cầu ngày càng cao về phũng bệnh và khỏm chữa bệnh của nhõn dõn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020.

Dự bỏo cầu nhõn lực ngành y tế thực hiện dựa trờn định mức biờn chế như đó phõn tớch ở trờn (nhằm đạt mục tiờu 7 BS/10.000 dõn năm 2015 và 8,5 BS/10.000 dõn năm 2020; 0,8 DSĐH/10.000 dõn vào năm 2015 và 1,3 DSĐH/10.000 dõn vào năm 2020, 3,5/1 tỷ lệ dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viờn/ bỏc sĩ vào năm 2020).

4.3.1.1. Nhu cầu bỏc sĩ của tỉnh Hậu Giang đến năm 2020

Bảng 4.2. Nhu cầu bỏc sĩ đến năm 2020

Bỏc sĩ hiện cú Giai đoạn Dõn số dự kiến Tỷ lệ BS trờn

10.000 dõn Nhu cầu Làm việc Đang học

2011-2015 874.297 7 612 321 160

2016-2020 928.120 8,5 789 612 0

Nhận xột:

Theo chỉ tiờu cơ bản của Quyết định 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 thỏng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ là 8 bỏc sĩ /10.000 dõn, và căn cứ theo chỉ tiờu cơ bản của Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 8 thỏng 7 năm 2009 của Ủy ban Nhõn dõn Tỉnh Hậu Giang về việc Phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển hệ thống Y tế tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 là 7 bỏc sĩ/10.000 dõn vào năm 2015 và 8,5 bỏc sĩ /10.000 dõn đến năm 2020.

Tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 nhu cầu cần 612 bỏc sĩ, hiện cú 321 bỏc sĩ đang làm việc, và 160 đang theo học hệ 4 năm, do đú nhu cầu của ngành y tế cần đào tạo thờm 131 bỏc sĩ, trung bỡnh hàng năm cần bổ sung 58 bỏc sĩ.

Giai đoạn 2016 - 2020 nhu cầu 789 bỏc sĩ, cần bổ sung thờm 177 bỏc sĩ, như vậy hàng năm cần bổ sung 35 bỏc sĩ. Hệ dự phũng cú 81,68% cỏn bộ trung học và 11,25% là đại học do đú thời gian tới tỉnh tăng cường đào tạo trung học lờn đại học hệ 4 năm và tiếp nhận bỏc sỹ y học dự phũng cho hệ dự phũng.

68

Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu Giang (2009), Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 8/7/2009 của Ủy Ban Nhõn dõn tỉnh Hậu Giang về việc Phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển hệ thống Y tế tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 .

4.3.1.2. Nhu cầu dược sĩ của tỉnh Hậu Giang đến năm 2020

Bảng 4.3. Nhu cầu dược sĩ đại học đến năm 2020

Dược sĩ hiện cú Giai đoạn Dõn số dự kiến Tỷ lệ DS ĐH

trờn 10.000 dõn Nhu cầu Làm

việc Đang học

2011-2015 874.297 0,8 70 28 74

2016-2020 928.120 1,3 120 102 0

Nhận xột:

Căn cứ Quyết định 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 thỏng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ Phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhỡn đến năm 2020 đề ra chỉ tiờu 2 dược sĩ đại học /10.000 dõn.

Căn cứ theo chỉ tiờu cơ bản của Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 8 thỏng 7 năm 2009 của Ủy ban Nhõn dõn Tỉnh Hậu Giang về việc Phờ duyệt quy hoạch tổng thể phỏt triển hệ thống Y tế tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 là 0,8 và 1,3 dược sĩ đại học /10.000 dõn vào năm 2015 và năm 2020. Do đú, giai đoạn 2011- 2015 tỉnh Hậu Giang cần 70 dược sĩ đại học, hiện cú là 28 như vậy trung bỡnh hàng năm cần bổ sung 8 dược sĩ đại học; Giai đoạn 2016- 2020 cần 120 dược sĩ đại học, như vậy hàng năm cần bổ sung 10 dược sĩ đại học. Riờng giai đoạn 2011-2015 cú số dược sĩ đang học là 74 là số liệu thụ, là số dược sĩ dự trữ sẽ được phõn bố vào cỏc đơn vị mới thành lập trong 5 năm tới nờn chỉ tiờu được UBND tỉnh Hậu Giang phờ duyệt là khụng thay đổi.

4.3.1.3. Nhu cầu cử nhõn của tỉnh Hậu Giang đến năm 2020

Bảng 4.4. Nhu cầu cử nhõn đến năm 2020 QĐ 1613/2002 QĐ BYT Cử nhõn hiện cú Giai đoạn Dõn số dự kiến ĐD-HS CN 20% Làm việc Đang học Nhu cầu 2011-2015 874.297 1.714 428 29 80 319 2016-2020 928.120 2.210 552 428 0 124 Nhận xột:

Căn cứ vào cỏc chỉ số để theo dừi và đỏnh giỏ thực hiện Quyết định 1613/QĐ- BYT ngày 03 thỏng 5 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phờ duyệt kế hoạch hành động Quốc gia về tăng cường cụng tỏc Điều dưỡng - Hộ sinh giai đoạn 2002-

2010. Do đú giai đoạn 2011-2015, tỉnh Hậu Giang phải cú 2.142 điều dưỡng – Hộ sinh và 2.762 cho giai đoạn 2016-2020, trong đú cử nhõn chiếm 20% là 428 cho giai đoạn 2011-2015 và 552 cho giai đoạn 2016-2020.

Tỉnh Hậu Giang hiện cú 29 cử nhõn y làm việc và 80 đang học hệ vừa làm vừa học. Nờn giai đoạn 2011- 2015 nhu cầu cử nhõn từ nay đến năm 2015 là 399 cử nhõn, trung bỡnh hàng năm cần bổ sung 80 cử nhõn;

Giai đoạn 2016- 2020 cần 552 cử nhõn, cần bổ sung 124 cử nhõn, như vậy hàng năm cần bổ sung 25.

4.3.1.4. Nhu cầu cỏn bộ Y-Dược sau đại học của tỉnh Hậu Giang từ nay đến năm 2020 năm 2020

Bảng 4.5. Nhu cầu cỏn bộ Y-Dược sau đại học từ nay đến năm 2020 Giai đoạn Theo QĐ 10/2007/QĐ BYT 69 Hiện cú Đang học Nhu cầu

2011-2015 350 176 78 96

2016-2020 395 350 0 45

Nhận xột: Căn cứ vào Quy định tiờu chuẩn cỏn bộ lónh đạo, quản lý của cỏc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế tại Quyết định số 10/2007/QĐ – TTg ngày 24 thỏng 01 năm 2007. Do đú từ nay đến năm 2020, tỉnh Hậu Giang phải cú 350 cỏn bộ sau đại học cho giai đoạn 2011-2015 và 395 cho giai đoạn 2016-2020. Tỉnh Hậu Giang hiện cú 176 cỏn bộ sau đại học và 78 đang học. Nờn nhu cầu cỏn bộ sau đại học Giai đoạn 2011- 2015 là 96 cỏn bộ, bỡnh quõn mỗi năm cú nhu cầu là 35 cỏn bộ y dược sau đại học; giai đoạn 2016-2020 cú nhu cầu cỏn bộ y dược sau đại học là 45, bỡnh quõn mỗi năm cú nhu cầu là 9.

4.3.1.5. Nhu cầu cỏn bộ Y-Dược đại học và sau đại học của tỉnh Hậu Giang từ nay đến năm 2020 nay đến năm 2020

Bảng 4.6. Nhu cầu cỏn bộ Y-Dược ĐH và SĐH từ nay đến năm 2020 Giai đoạn Bỏc sĩ Dược sĩ đại học Cử nhõn Sau đại học Tổng cộng

2011-2015 291 42 399 174 906

2016-2020 177 50 124 45 396

69

Bộ Y tế (2007), Quyết định 10/2007/QĐ-BYT ngày 24 thỏng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định tiờu chuẩn cỏn bộ lónh đạo, quản lý của cỏc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế.

Nhận xột:

Từ nay đến năm 2015, tỉnh Hậu Giang cú nhu cầu 906 cỏn bộ y dược trỡnh độ đại học và sau đại học, trong đú bỏc sĩ là 291, Dược sĩ là 42, Cử nhõn 399, Sau đại học 174; trung bỡnh mỗi năm cú nhu cầu 181 cỏn bộ y dược đại học và sau đại học.

Nhu cầu cần 396 cỏn bộ y dược trỡnh độ đại học và sau đại học giai đoạn 2016- 2020, trong đú bỏc sĩ 177, Dược sỹ là 50, Cử nhõn 124, Sau đại học 45; trung bỡnh mỗi năm cần cú 79 cỏn bộ y dược đại học và sau đại học. Cần cú 906 cỏn bộ y dược cú trỡnh độ đại học và sau đại học giai đoạn 2011-2015 và 396 giai đoạn 2016-2020 của ngành Y tế tỉnh Hậu Giang chưa kể đến số cỏn bộ y dược xin chuyển cụng tỏc, xin nghĩ việc và bỏ việc.

4.3.1.6. Nhu cầu về loại hỡnh đào tạo

Việc phỏt triển đội ngũ cỏn bộ Y tế cả về số lượng và chất lượng để đỏp ứng cỏc nhu cầu ngày càng cao hơn về chuyờn mụn và quản lý tại tất cả cỏc tuyến trờn địa bàn tỉnh, Hậu Giang cần chỳ trọng đào tạo nõng cao: Sau đại học về y, dược; từ y sĩ, trung học lờn đại học, cử nhõn, cao đẳng; Đào tạo chuyờn khoa sõu, chuyờn khoa YHCT, dược; Đào tạo NVYT thụn, bản và nõng dần tỷ lệ NVYT thụn, bản cú trỡnh độ sơ học và trung học; Đào tạo lại, hội thảo khoa học, tập huấn về chuyờn mụn, cỏc chương trỡnh mục tiờu quốc gia, sơ cấp cứu, cứu hộ, cứu nạn…; Đào tạo chớnh trị, quản lý Nhà nước, quản lý bệnh viện, ngoại ngữ, tin học.

4.3.1.7. Nhu cầu về kinh phớ đào tạo

Chỉ xột đến nhu cầu kinh phớ cho đào tạo nõng cao từ nguồn nhõn lực đó cú của tỉnh. Dựa trờn quy định kinh phớ Nhà nước cấp cho cỏc loại hỡnh đào tạo theo Thụng tư 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phớ đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ cụng chức Nhà nước và tỡnh hỡnh thực tế của tỉnh theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc Phờ duyệt kế họach đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ, cụng chức, viờn chức tỉnh Hậu Giang năm 2009. Kinh phớ đào tạo sau đại học, đại học, đào tạo ngắn hạn được hỗ trợ chủ yếu từ nguồn của Dự ỏn Hỗ trợ Y tế vựng đồng bằng sụng Cửu Long và một phần kinh phớ của tỉnh. Dự ỏn sẽ đầu tư đến năm 2011 là kết thỳc.

Dự bỏo giai đoạn 2011-2015 nhu cầu kinh phớ cho cụng tỏc đào tạo nhõn lực y tế là 22.536.000.000đ và giai đoạn 2016-2020 là 10.346.000.000đ.

Bảng 4.7. Tổng hợp kinh phớ đào tạo ngành Y tế Hậu Giang giai đoạn 2011-2020

Số lượng Kinh phớ theo giai đoạn

(1.000 đồng) St t Loại hỡnh đào tạo Đvt 2011 đến 2015 2016 đến 2020 Tổng số 2011-2015 2016-2020 Tổng kinh phớ (1.000 đồng) 1 Bỏc sĩ n 291 177 468 8.730.000 5.310.000 14.040.000 2 DSĐH n 42 50 92 1.260.000 1.500.000 2.760.000 3 Cử nhõn n 399 124 523 5.586.000 1.736.000 7.322.000 4 Sau đại học n 174 45 219 6.960.000 1.800.000 8.760.000 Tổng cộng 906 396 1.302 22.536.000 10.346.000 32.882.000 *Ghi chỳ:

- Bỏc sĩ, dược sĩ ĐH: kinh phớ đào tạo 7.500.000 đ/ năm, chuyờn tu 4 năm; - Cử nhõn: kinh phớ đào tạo 3.500.000 đ/ năm, chuyờn tu 4 năm;

- Sau đại học: kinh phớ đào tạo 20.000.000 đ/ năm, đào tạo 2 năm. 4.3.2. Dự bỏo nguồn cung nhõn lực Y tế tỉnh Hậu Giang đến 2020

Cung lao động cho biết khả năng cung ứng lao động cho thị trường lao động của dõn số một quốc gia, vựng hay địa phương nào đú. Cung lao động cũng chớnh là lực lượng lao động, bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lờn đang làm việc hoặc khụng cú việc làm nhưng cú nhu cầu làm việc. Trờn thực tế cung lao động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế, quỏ trỡnh đụ thị húa, sự biến động dõn số cơ học...

Cú nhiều yếu tố tỏc động đến trỡnh độ/năng lực của CBYT mới ra trường, trong đú chương trỡnh đào tạo là một trong những yếu tố cơ bản nhất. Bờn cạnh đú, cỏc yếu tố khỏc như số lượng và trỡnh độ sinh viờn tuyển vào, cơ sở vật chất của trường, đội ngũ giảng viờn, quy trỡnh đào tạo và cơ chế đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường là những yếu tố khụng kộm phần quan trọng; Do nhiều chớnh sỏch mới dẫn đến tăng chỉ tiờu tuyển sinh, cho phộp nhận sinh viờn điểm thấp, nờn chất lượng đầu vào cỏc

Một phần của tài liệu Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tỉnh hậu giang đến năm 2020 (Trang 95 - 134)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(134 trang)