Số Điều dưỡng/1 bỏc sĩ

Một phần của tài liệu Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tỉnh hậu giang đến năm 2020 (Trang 39 - 134)

Bảng 1.3: Số Điều dưỡng/1 bỏc sĩ của một số nước Chõu Á vào năm 2003

Nước Điều dưỡng / Bỏc sĩ

Indonesia 5,6 Thỏi Lan 4,1 Philippines 3,9 Malaysia 3,7 Singapore 2,8 Campuchia 2,3 Hàn Quốc 1,8 Myanmar 1,5 Nepal 1,0 1.6.2. Tỡnh hỡnh cỏn bộ y tế trong nước 1.6.2.1. Tỡnh hỡnh cỏn bộ y tế trờn toàn quốc

Hệ thống y tế nước ta được phõn theo 4 cấp tương đương với 4 cấp quản lý hành chớnh: Trung ương, tỉnh, huyện và xó; ngoài ra để phục vụ kịp thời cụng tỏc chăm súc, bảo vệ sức khoẻ nhõn dõn, trong những năm gần đõy việc phỏt triển một nguồn nhõn lực hết sức quan trọng là y tế thụn bản 30.

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, nhõn lực y tế trong những năm qua đó được quan tõm đầu tư, nhờ vậy đó cú nhiều tiến bộ. Tỷ lệ cỏc loại hỡnh cỏn bộ y tế chớnh như bỏc sĩ, điều dưỡng trờn 10.000 dõn tăng lờn qua cỏc năm; số lượng cỏn bộ y tế cụng tỏc tại cỏc tuyến tăng lờn cả về số lượng và chất lượng; tỷ lệ cỏn bộ cú trỡnh độ đại học và sau đại học tăng; một hệ thống cỏc cơ sở đào tạo nhõn lực y tế ở tất cả cỏc bậc học đó được hỡnh thành và trải đều ở cỏc vựng trong cả nước. Tuy nhiờn, trước nhu cầu chăm súc sức khoẻ của người dõn ngày càng tăng và đa dạng như hiện nay, vẫn cũn rất nhiều vấn đề đặt ra về nhõn lực y tế.

Số lượng nhõn lực y tế thấp, cơ cấu chưa hợp lý. Định biờn nhõn lực y tế được quy định từ năm 1975 (1,1 - 1,3 cỏn bộ y tế / giường bệnh) nay đó khụng cũn phự hợp. Khi định mức cỏn bộ y tế tăng lờn một cỏch đỏng kể (khoảng 1,5 - 2 lần) do thực hiện làm việc ca kớp ở bệnh viện thỡ tỡnh trạng thiếu cỏn bộ y tế sẽ trở nờn trầm trọng hơn nhiều (ước tớnh thiếu 60.000 cỏn bộ y tế). Nhõn lực về dược tăng chậm, thậm chớ

30

Bộ Y tế (2006), “Thực trạng nguồn nhõn lực y tế nước ta hiện nay”, Bỏo cỏo tham luận của vụ tổ chức cỏn bộ tại Hội nghị tổng kết cụng tỏc khỏm chữa bệnh năm 2005 và kế hoạch năm 2006, tr 32- 38.

Bộ Y tế (2008), Bỏo cỏo chung tổng quan ngành Y tế năm 2007, tr 19-35.

Nguyễn Duy Luật (2006),” Tổ chức bộ mỏy y tế Việt Nam”, Quản lý Y tế, Nhà xuất bản Y học, Bộ Y tế, tr 56- 68.

khụng tăng, hoặc giảm ở một số vựng. Số dược sĩ đại học /10.000 dõn ở mức khoảng 0,8 trong cỏc năm qua là rất thấp. Trong khi số dược sĩ đại học ra trường hằng năm tăng đỏng kể, nhõn lực dược đại học đang cú xu hướng tăng trong khu vực tư nhõn và khụng tăng hoặc giảm trong cỏc cơ sở y dược cụng lập.

Số bỏc sĩ/10.000 dõn vẫn ở mức thấp (6/10.000 dõn). Bỏc sĩ chiếm khoảng 20% nhõn lực y tế, nhưng cú sự khỏc nhau ở cỏc vựng: ở vựng Tõy Bắc là 12,6%, Bắc Trung bộ là 17,6%, Đụng Nam bộ là 20,5%, Đồng bằng Bắc bộ là 22,6%. Chỉ cú một số rất ớt bỏc sĩ về phục vụ tại cỏc tỉnh vựng sõu, vựng xa thuộc cỏc khu vực Tõy Bắc, Tõy Nguyờn, Đồng bằng sụng Cửu Long, phần lớn tập trung tại cỏc tỉnh, thành phố, khu đụ thị lớn thuộc cỏc khu vực Đồng bằng Bắc bộ, Đụng Nam bộ 31.

Nhõn lực y tế năm 2005

- Số lượng nguồn nhõn lực y tế Việt Nam 32 : Tổng biờn chế ngành y tế: 210.027 biờn chế. Phõn chia theo cơ quan quản lý:

+ Bộ Y tế quản lý: 22.211 biờn chế, bao gồm:  Cỏc đơn vị sự nghiệp đào tạo: 4.275 biờn chế,  Cỏc đơn vị sự nghiệp phũng bệnh: 2.588 biờn chế,

 Cỏc đơn vị sự nghiệp chức năng khỏm - chữa bệnh: 15.348 biờn chế. + Ủy ban nhõn tỉnh, thành phố quản lý: 187.816 biờn chế

 Cấp tỉnh: 76.883 biờn chế/ 64 tỉnh, thành phố; bỡnh quõn cú 1.201,29 biờn chế/ 1 tỉnh,

 Cấp huyện: 61.991 biờn chế/659 huyện và tương đương; bỡnh quõn cú 94,068 biờn chế/1 huyện,

 Cấp xó: 48.942 biờn chế/10.732 xó; bỡnh quõn cú 4,56 biờn chế /1 xó.

- Chất lượng đội ngũ viờn chức y tế

+ Phõn theo trỡnh độ chuyờn mụn được đào tạo:

 Trỡnh độ Tiến sĩ và tương đương: 1.852/210.027 chiếm 0,9%,  Trỡnh độ Thạc sĩ và tương đương: 12.781/210.027 chiếm 6,1%,  Trỡnh độ Đại học: 40.042/210.027 chiếm 19,06%,

 Cũn lại trỡnh độ Cao đẳng, trung học, sơ học và nhõn viờn : 73,94%

- Tỷ lệ cỏn bộ y tế trờn 10.000 dõn

+ Số cỏn bộ y tế/10.000 dõn : 31,2 + Số bỏc sĩ/10.000 dõn : 6

31

Bộ Y tế (2007), Cỏc lựa chọn chớnh sỏch để đổi mới và hoàn thiện hệ thống Y tế Việt Nam theo hướng cụng bằng, hiệu quả và phỏt triển, tr 11-75.

32

Bộ Y tế (2006), “Thực trạng nguồn nhõn lực y tế nước ta hiện nay”, Bỏo cỏo tham luận của vụ tổ chức cỏn bộ tại Hội nghị tổng kết cụng tỏc khỏm chữa bệnh năm 2005 và kế hoạch năm 2006, tr 32- 38.

+ Số dược sĩ đại học/10.000 dõn : 0,8 + Số Y sĩ/10.000 dõn : 6,27 + Số điều dưỡng/10.000 dõn : 1,8 + Số hộ sinh trung học/10.000 dõn : 3,8 + Tỷ lệ cỏn bộ y tế trong hệ điều trị/ tổng số cỏn bộ y tế (%) : 72,9 + Tỷ lệ cỏn bộ y tế trong hệ dự phũng/tổng số cỏn bộ y tế (%) : 12,9 + Tỷ lệ cỏn bộ y tế trong hệ quản lý / tổng số cỏn bộ y tế (%) : 4,2

Bảng 1.4: Tương quan cỏn bộ trong ngành y tế

Tỷ lệ / bỏc sĩ Tương quan

Y tỏ- điều dưỡng / bỏc sĩ 1,70

Kỹ thuật viờn y / bỏc sĩ 0,37

Nữ hộ sinh / bỏc sĩ 0,25

Tỷ lệ chung 2,32

Nguồn: Bộ y tế - Niờn giỏm thống kờ y tế 2006

Cỏn bộ y tế phõn bổ khụng đều. Tỷ lệ cỏn bộ y tế/ 10.000 dõn tăng ở một số vựng như Đụng Bắc, Bắc Trung Bộ, Đụng Nam Bộ và Tõy Nguyờn, nhưng giảm ở Nam Trung Bộ, Đồng bằng sụng Cửu Long. Bỡnh quõn số cỏn bộ y tế /10.000 dõn khu vực Đụng Bắc, Tõy Bắc cao hơn Đồng bằng sụng Hồng 33.

Bảng 1.5: Tỷ lệ cỏn bộ y tế/10.000 dõn ĐBSH Đụng Bắc Tõy Bắc Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ Tõy Nguyờn Đụng Nam Bộ ĐBSCL 21,8 28,8 32,7 22,8 23,0 23,8 26,5 19,3

Nguồn: Bộ y tế - Niờn giỏm thống kờ y tế năm 2007 Phõn loại cỏn bộ y tế

Bỏc sĩ (kể cả TS, PTS, Ths) chiếm 19,57%, Dược sĩ (kể cả TS, PTS) chiếm 3,66%, Y sĩ chiếm 17,37%, Y tỏ chiếm 0,47%, KTV Y chiếm 4,0%, Dược sĩ trung học chiếm 4,3%, KTV dược chiếm 0,45%, Y tỏ trung học chiếm 17,83%, Nữ hộ sinh ĐH và TH chiếm 6,76%, y tỏ SH chiếm 3,5%, Nữ hộ sinh SH chiếm 0,69%, xột nghiệm viờn (kể cả xột nghiệm trung cấp 0,25%), lương y chiếm 0,24% và dược tỏ chiếm 3,34%.

Y bỏc sĩ phục vụ trờn vạn dõn - Bỏc sĩ/ 10.000 dõn 6,45 - Y bỏc sĩ/ 10.000 dõn 12,17 - Y tỏ / 10.000 dõn 7,18 - Dược sĩ đại học 1,21 33

Bộ Y tế (2007), Cỏc lựa chọn chớnh sỏch để đổi mới và hoàn thiện hệ thống Y tế Việt Nam theo hướng cụng bằng, hiệu quả và phỏt triển, tr 11-75.

1.6.2.2. Tỡnh hỡnh cỏn bộ y tế ở cỏc tỉnh Bạc Liờu, Đồng Thỏp, Súc Trăng (thời điểm 30/10/2008) 34

Bảng 1.6 : Tỡnh hỡnh CBYT cỏc tỉnh Bạc Liờu, Đụng Thỏp, Súc Trăng. Tỉnh Bạc Liờu Tỉnh Đồng Thỏp Tỉnh Súc Trăng Chỉ tiờu

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % I. Số lượng CBYT Dõn số 827.161 1.678.798 1.300.000 Tổng số cỏn bộ Y tế 1.004 2.121 1.467 Trong đú : Bỏc sĩ 410 40,84 717 33,81 465 31,70 DS cỏc loại 216 21,51 364 17,16 263 17,93 Điều dưỡng 329 32,77 903 42,57 665 45,33 KTV YH 49 4,88 137 6,46 74 5,04 II. Trỡnh độ CBYT 1. Cỏn bộ y 410 717 465 Bỏc sĩ 299 72,93% 476 66,39 327 70,32 Bs CKI 104 25,37 210 29,29 128 27,53 Bs CKII 1 0,24 6 0,84 2 0,43 Thạc sĩ 6 1,46 22 3,07 8 1,72 Tiến sĩ 3 0,41 2. Dược cỏc loại 216 364 263 Sơ cấp 5 2,31 37 10,16 42 15,97 Trung cấp 194 89,81 297 81,59 197 74,9 Đại học 15 6,94 26 7,14 18 6,84 Sau đại học 2 0,94 4 1,11 6 2,29 3. Điều dưỡng 329 903 665 Sơ cấp 35 10,64 102 11,30 73 10,98 Trung cấp 292 88,75 774 85,71 584 87,82 Cao đẳng 7 0,78 Cử nhõn 2 0,61 20 2,21 8 1,20 4. Kỹ thuật viờn y học 49 137 74 Sơ cấp 5 10,20 12 8,76 1 1,35 Trung cấp 36 73,47 97 70,80 55 74,32 Cao đẳng 2 1,46 2 2,71 Cử nhõn 8 16,33 26 18,98 16 21,62 5. Tỷ lệ DSDH/ BS 0,04 0,04 0,05 6. Tỷ lệ DSTH / BS 0,43 0,41 0,42 7. Tỷ lệ ĐD ĐH / BS 0,005 0,038 0,017 8. Tỷ lệ ĐD TH / BS 0,71 1,08 1,26 9. Tỷ lệ KTV YH ĐH/ BS 0,0195 0,0391 0,0387 10. Tỷ lệ KTV YH TH/ BS 0.09 0,14 0,12 11. Số BS / 10.000 dõn 4,96 4,27 3,58 12. Số DS /10.000 dõn 2,55 1,95 1,7 13. Số ĐD /10.000 dõn 3,55 4,77 4,55 14. KTV YH / 10.000 dõn 0,53 0,74 0,56 34

Phạm Văn Lỡnh (2008), “Tỡnh hỡnh nhõn lực y tế vựng Đồng bằng sụng Cửu Long, thực trạng và giải phỏp”.

Ngành Y tế tỉnh Hậu Giang được thành lập từ ngày 01 thỏng 01 năm 2004, trờn cơ sở tiếp nhận y tế của huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ , huyện Vị Thuỷ, Thị xó Vị Thanh và một phần của huyện Chõu Thành và Chõu Thành A; những đơn vị trờn được xem là những huyện vựng sõu vựng xa của tỉnh Cần Thơ và cú mạng lưới y tế cơ sở yếu, trang thiết bị, hạ tầng bị xuống cấp với một đội ngũ cỏn bộ y tế đạt tỷ lệ /10.000 dõn thấp; cụ thể khi thành lập vào năm 2004 đội ngũ cỏn bộ y tế như sau:

+ Tổng số cỏn bộ y tế là 1.212, bỡnh quõn cú 15,3 cỏn bộ y tế/10.000 dõn, + Bỏc sĩ và sau đại học là 221, bỡnh quõn cú 2,79 bỏc sĩ/ 10.000 dõn, + Dược sĩ đại học và sau đại học là 07, bỡnh quõn 0,08 dược sĩ/ 10.000 dõn.

Túm lại : Ngành Y tế Việt Nam đó được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ phải làm tốt cụng tỏc bảo vệ sức khoẻ nhõn dõn, đú là một nhiệm vụ hết sức khú khăn, gian khổ song cũng rất vinh quang. Quản lý là một ngành khoa học thuộc phạm trự khoa học xó hội, cung cấp cho cỏn bộ phụ trỏch cỏc cấp những kiến thức tối thiểu để sử dụng hiệu quả cỏc nguồn lực trong đú cú nguồn nhõn lực để đạt được mục tiờu kế hoạch đề ra 35.

Đảng và Nhà nước ta luụn đặc biệt quan tõm đến cụng tỏc xõy dựng, phỏt triển và nõng cao chất lượng đội ngũ cỏn bộ, cụng chức trong cỏc cơ quan nhà nước và coi cỏn bộ, cụng chức là lực lượng then chốt để bảo đảm cho sự thành cụng của sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước 36.

35

Bựi Thanh Tõm (2002) “Đổi mới hệ thống Y tế để đỏp ứng tốt hơn nhu cầu chăm súc và bảo vệ sức khỏe nhõn dõn”, Tạp chớ Xó hội học Y tế, số 5 năm 2002. Viện chiến lược và Chớnh sỏch Y tế, Bộ Y tế, tr 11-14.

36

Trần Thị Trung Chiến (2005), “ Xõy dựng và phỏt triển đội ngũ cỏn bộ y tế trước những yờu cầu mới của sự nghiệp chăm súc sức khỏe nhõn dõn”. Tạp chớ Cộng sản, số 4 thỏng 2 năm 2005, tr 34-38.

CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2006-2010

2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiờn, kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang 2.1.1. Điều kiện tự nhiờn 2.1.1. Điều kiện tự nhiờn

2.1.1.1. Vị trớ địa lý và bản đồ

Hậu Giang là một tỉnh ở phớa Tõy Nam Đồng bằng sụng Cửu Long, thị xó Vị Thanh là trung tõm của tỉnh. Phớa Bắc giỏp thành phố Cần Thơ, Phớa Nam giỏp tỉnh Súc Trăng, phớa đụng giỏp tỉnh Vĩnh Long, phớa Tõy giỏp tỉnh Kiờn Giang và Bạc Liờu. Diện tớch tự nhiờn: 1.601 km2, bằng 6,53% diện tớch Đồng bằng sụng Cửu Long và chiếm 0,75% diện tớch cả nước.

Toàn tỉnh cú 5 đơn vị hành chớnh cấp huyện, 2 đơn vị hành chớnh cấp thị xó, bao gồm: huyện Vị Thủy, huyện Long Mỹ, huyện Chõu Thành, huyện Chõu Thành A, huyện Phụng Hiệp, thị xó Ngó Bảy và Thành phố Vị Thanh. Toàn tỉnh đến 12/2010 cú 74 xó/ phường/ thị trấn.

Bảng 2.1: Số đơn vị hành chớnh và quy diện tớch của tỉnh.

Diện tớch Số đơn vị hành chớnh Diện tớch (km2) Tỷ trọng (%) Số xó Số phường, thị trấn Toàn tỉnh 1.601 100 54 20 1-Thành phố Vị Thanh 119 7,4 4 5 2-Thị xó Ngó Bảy 79 4,9 3 3 3-Huyện Chõu Thành A 157 9,8 6 4 4-Huyện Chõu Thành 135 8,4 7 2 5-Huyện Phụng Hiệp 486 30,4 12 3 6-Huyện Vị Thuỷ 230 14,4 9 1 7-Huyện Long Mỹ 396 24,7 13 2

Nguồn: Niờn giỏm thống kờ tỉnh Hậu Giang năm 2010

Trong hệ thống hành chớnh của tỉnh, quy mụ lớn nhất là huyện Phụng Hiệp chiếm tới 30,4% diện tớch cả tỉnh và nhỏ nhất là thị xó Ngó Bảy, diện tớch chỉ bằng 4,9% diện tớch cả tỉnh.

2.1.1.2. Đặc điểm địa hỡnh

Là một tỉnh thuộc vựng đồng bằng, nhưng cao trỡnh nền đất thấp trung bỡnh từ 0,4 - 0,6m, Hậu Giang là một tỉnh nằm ở hạ nguồn sụng Cửu Long nờn một số nơi thường bị ngập nhiều trong những ngày nước triều dõng. Đất đai phần lớn là đất nụng nghiệp, do khụng cú biển nờn đất nhiễm phốn và nhiễm mặn ớt, do đú rất thuận lợi cho việc canh tỏc và trồng trọt.

Kết cấu địa hỡnh bị chia cắt bởi hệ thống sụng rạch chằng chịt, giao thụng đường thủy rất thuận lợi, điều kiện giao thụng đường bộ phỏt triển cũng cú những bước phỏt triển khỏ hơn so với cỏc năm trước, tuy nhiờn chưa hoàn thiện nờn việc đi lại khỏm chữa bệnh của nhõn dõn cũng cũn một số hạn chế nhất định.

2.1.1.3. Khớ hậu

Khớ hậu ở Hậu Giang cú tớnh chất đặc trưng khớ hậu giú mựa cận xớch đạo, với nền nhiệt độ cao. Cũng như cỏc tỉnh khỏc trong vựng, ở Hậu Giang thời tiết phõn thành 2 mựa rừ rệt là mựa mưa và mựa khụ. Lượng mưa ở Hậu Giang tương đối cao so với cỏc tỉnh khỏc trong vựng Đồng bằng Sụng Cửu Long, hàng năm trung bỡnh cú 155 ngày mưa với lượng mưa khoảng 1.732 mm. Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mựa mưa, chiếm hơn 92% tổng lượng mưa cả năm. Những thỏng cú lượng mưa cao nhất trong năm là từ thỏng 9 đến thỏng 11 ( 307 - 311 mm ). Chế độ giú thịnh hành theo mựa, mựa khụ hướng giú theo hướng Đụng Bắc và Đụng với vận tốc trung bỡnh khoảng 1,6- 2,8 m/s. Mựa mưa giú theo hướng Tõy - Nam hoặc Tõy với tốc độ trung bỡnh 1,8- 4,5 m/s. Vào mựa mưa, thỉnh thoảng cú giụng, lốc, giú xoỏy cấp 7- cấp 8, với tốc độ giú mạnh nhất là 31 m/s.

Đặc điểm về thời tiết và khớ hậu như trờn cú ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của nhõn dõn, mụ hỡnh phỏt sinh cỏc loại bệnh cũng thay đổi theo mựa: mựa mưa cú lượng mưa và độ ẩm cao, làm gia tăng cỏc loại bệnh truyền nhiễm. Những giai đoạn chuyển mựa thời tiết thường ảnh hưởng đến sức khoẻ nhõn dõn.

2.1.2. Dõn số và nguồn nhõn lực

2.1.2.1. Dõn số

Dõn số Hậu Giang năm 2010 là 762.125 người, trong đú số người trong độ tuổi lao động là 425.500 người (nam là 245.679 chiếm 57,73%). Tuy dõn số khụng nhiều bằng cỏc tỉnh/thành khỏc trong cả nước, nhưng với mật độ dõn số cao và tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm đến 55,83%. Nếu duy trỡ được cỏc chỉ số dõn số cơ bản như tỷ suất sinh thụ, chết thụ và di cư thuần tỳy như trong khoảng thời gian 5 năm vừa

Một phần của tài liệu Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tỉnh hậu giang đến năm 2020 (Trang 39 - 134)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(134 trang)