- HS đọc 2, 3 làn văn bản
- Giọng đọc hào hùng, to vang, chú ý nhịp 4/3 (câu 2 nhịp 3/4). Câu cuối giọng cảm khái, thách thức, ung dung.
Câu 3, 4 đọc với giọng thống thiết 2. Tìm hiểu chú thích.
- HS giải thích một số chú thích SGK.
3. Bố cục. - Đề, thực, luận, kết.
4. Ph©n tÝch a) Hai câu đề.
- HS đọc
- Con ngời có tài, có chí nh bậc anh hùng, phong thái ung dung, đàng hoàng.
- Điệp từ "vẫn": sang trọng của bậc anh hùng không thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào
thẳng hoặc u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thờng.
* Hai câu thơ không chỉ thể hiện t thế, tinh thần, ý chí của ngời anh hùng CM trong những ngày đầu ở tù mà còn thể hiện quan niệm của ông về cuộc đời và sự nghiệp.
? Nhận xét về nghệ thuật giữa 2 câu thơ.
? ý nghĩa của cụm từ ''khách không nhà'', ''trong bốn biển'' ? cả câu.
? Dựa vào chú thích SGK, em hiểu '' ngời có tội ... Châu'' nh thế nào.
? Điều đó cho ta hiểu thêm tính cách nào của nhà yêu nớc? Giọng thơ.
- Phạm Văn Đồng: Đó là nỗi đau lớn lao của ngời anh hùng cứu nớc của một thời đại khổ nhục nhng vĩ
đại.
? Nhận xét khái quát về 2 câu.
* Nghệ thuật đối xứng, tạo nhạc
điệu, giọng thơ trầm tĩnh thống thiết.
* Hai câu thơ tả tình thế và tâm trạng của Phan Bội Châu khi ở trong tù.
Nhà thơ gắn liền sóng gió của cuộc
đời riêng với tình cảnh chung của đất nớc. Đó là nỗi đau lớn lao trong tâm hồn bậc anh hùng.
- Bình: 1905 → bị giặc bắt gần 10 năm ông lu lạc khi Nhật Bản, khi Trung Quốc, khi Xiêm La không một mái ấm gia đình lại thờng xuyên bị kẻ thù săn đuổi. Không thể than thân bởi ông đã coi thờng hiểm nguy và tự nguyện gắn cuộc đời của mình với sự
- Nhịp thơ thay đổi 3/4, gợi lên một nét cời. Nhà tù là nơi giam hãm, đánh
đập, mất tự do mà ngời yêu nớc coi là nơi tạm nghỉ chân trong con đờng cứu nớc. Phan Bội Châu đã biến nhà tù thành trờng học CM → quan niệm sống và đấu tranh của Phan Bội Châu và của các nhà CM nói chung.
b) Hai c©u thùc.
- Hs đọc 2 câu thực
+ Nghệ thuật đối cả thanh lẫn ý.
- Khách không nhà: ngời tự do
- Trong 4 biển: trong thế gian rộng lớn
→ tác giả tự nhận mình là ngời tự do,
đi giữa thế gian. Ông đã từng đi khắp 4 phơng trời
- Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi Nhật, sống không hợp pháp ở Trung Quốc, bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt → ông là kẻ có tội vì yêu n- ớc đối với thực dân Pháp.
- Không khuất phục, tin mình là ngời yêu nớc chân chính, lạc quan kiên c- ờng, chấp nhận nguy nan trên đờng tranh đấu.
- Giọng thơ trầm tĩnh, thống thiết → nỗi đau dớn của ngời anh hùng đầy khí phách.
- HS khái quát.
- Hs liên hệ với thơ Hồ Chí Minh:
" Ăn cơm nhà nớc ở nhà công Binh lính theo sau để hộ tùng Non nớc dạo chơi tuỳ sở thích Làm trai nh thế cũng hào hùng"
( Nãi cho vui )
chết sống thêm nhục'' → gắn sóng gió của cuộc đời riêng với tình cảnh của đất nớc.
? Giải nghĩa lại cụm từ ''Bủa tay ...''
? ý chính của 2 câu thơ là gì.
? Nhận xét về NT, giọng thơ.
*Khẩu khí hào hùng, dù ở tình trạng bi kịch vẫn theo đuổi sự nghiệp cứu nớc, cứu đời. Cời ngạo nghễ trớc mọi thủ đoạn của kẻ thù.
* Lối nói khoa trơng, NT đối, câu thơ
kết tinh cao độ CX lãng mạn hào hùng của tác giả.
- Khát vọng của chàng thanh niên Phan Văn San khi đang còn nuôi chí lớn chờ thời cơ ỏ trong nớc: (Chơi xu©n)
''Phùng xuân hội, may ra, ừ cũng dễ.
Nắm địa cầu vừa một tí con con
Đạp toang hai cánh càn khôn,
Đem xuân vẽ lại trong non nớc nhà''
? Nêu ý nghĩa của 2 câu kết.
? Em hiểu gì về tinh thần của ngời chiến sĩ CM trong tù
? Nhận xét về NT của câu thơ.
* Điệp từ ''còn'' lời thơ dõng dạc, khẳng định t thế hiên ngang, ý chí sắt
đá, tin tởng vào sự nghiệp đấu tranh giảiphóng dân tộc của tác giả.
- Con ngời ở đây thừa nhận con đờng yêu nớc đầy hiểm nguy trong đó có cả việc tù đày. Sau này Tố Hữu có viết: ''Đời CM từ khi tôi đã hiểu ... 1 nửa'' (Tố Hữu)
? Nhận xét khái quát về giá trị NT và néi dung .
c) Hai c©u luËn.
- HS đọc 2 câu luận
+ Bủa tay: mở rộng vòng tay để ôm lÊy
+ Kinh tế: kinh bang tế thế - trị nớc cứu đời → công việc của ngời quân tử, ngời anh hùng
- 2 câu thơ đối xứng cả ý và thanh - Giọng điệu cứng cỏi, hùng hồn, cách nói khoa trơng nhng vẫn quen thuộc
→ gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của ngời yêu nớc
- HS cảm nhận.
d) Hai câu kết.
- HS đọc 2 câu kết
- Còn sống, còn đấu tranh giải phóng dân tộc → thể hiện quan niệm sống của nhà yêu nớc.
- ý chí gang thép, tin tởng vào sự nghiệp chính nghĩa của mình, bất chấp thử thách gian nan.
- Điệp từ ''còn'' ở giữa câu thơ buộc ngời đọc phải ngắt nhịp 1 cách m ạnh mẽ → lời nói dõng dạc, dứt khoát, tăng ý khẳng định cho câu thơ.
- HS cảm nhận.
4. Tổng kết . a) Nghệ thuật:
- Gọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp, phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ. từ Hán Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm.
b) Néi dung:
- Thể hiện phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cờng, bất khuất vợt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nớc Phan BCh©u.
* Ghi nhí. SGK.
III. Luyện tập (5')
? Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ này về các ph-
ơng diện số câu, số chữ, cách gieo vần.
(Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''l u'', ''tù'', ''châu'', ''thù'', ''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 đối nhau)
? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ. (Cảm xúc đợc viết khi bị bắt giam ở nhà ngục tỉnh Quảng Đông)
? Hãy phát biểu cảm nghĩ về tinh thần của các nhà chí sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX.
(Vợt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí phách kiên cờng, niềm lạc quan, lòng tin không lay chuyển vào sự nghiệp cứu nớc)
IV. Củng cố:(3')
- Chọn đáp án đúng nhất: ''Mở miệng cời tan cuộc oán thù'' có thể hiểu theo cách nào?
A. Tiếng cời làm tan mối thù hận.
B. Tiếng cời của ngời yêu nớc trớc kẻ thù có sức mạnh chiến thắng mọi âm mu của kẻ thù.
C. Tiếng của ngời yêu nớc trong cảnh tù ngục mang sức mạnh đấu tranh.
D. Cả A, B, C V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và NT của bài.
- Phát biểu cảm nghĩ về Phan Bội Châu - Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn.
Tiết 59 Ngày soạn:8/12/2006 Ngày dạy:17/12/2006
Tiếng Việt: ôn luyện về dấu câu
A. Mục tiêu.
- HS nắm đợc các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh đợc các lỗi thờng gặp về dÊu c©u
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu câu đã học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Hớng dẫn học sinh lập bảng thống kê
- HS: Ôn tập, trả lời câu hỏi trong SGK: lập bảng thống kê.
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm trong ví dụ sau đợc dùng làm gì:
Hôm sau , bác sĩ bảo Xiu: ''Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn bồi dỡng và chăm nom thế thôi''.
(Đánh dấu lời dẫn trực tiếp) III.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? ở lớp 6, 7, 8 ta đã học những dấu I. Tổng kết về dấu câu.
câu nào.
GV kẻ bảng thống kê lên bảng, gọi học sinh lên điền công dụng, học sinh khác đối chiếu và nhận xét.
- Kiểm tra học sinh lập bảng thống kê về dấu câu theo mẫu SGK đối với những em còn lại.
- HS suy nghĩ trả lời
+ Lớp 6: Dấu (?)' (!) và dấu phẩy
+ Lớp 7: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
+ Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, (:), ('' '')
Stt Dấu câu Công dụng
1 Dấu chấm - Kết thúc câu trần thuật
2 Dấu chấm than - Kết thúc câu cầu khiến và cảm thán 3 Dấu chấm hỏi - Kết thúc câu nghi vấn
4 Dấu phẩy - Phân cách các thành phần và các bộ phận câu 5 Dấu chấm lửng - Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết
- Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hớc dí dỏm 6 DÊu chÊm phÈy
- Đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp.
7 Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
8 Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thông tin)
9 DÊu hai chÊm
- Đánh dấu (báo trớc) phần giải thích, thuyết minh cho phần trớc đó.
- Đánh dấu (báo trớc) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại
10 Dấu ngoặc kép
- Đánh dấu từ, ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ, ngữ, câu hiểu theo nghĩa đặc biệt, mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,...
10/ 15/
- Y/ c học sinh đọc ví dụ ? Thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào
? Nên dùng dấu gì kết thúc câu.
- Y/c học sinh quan sát ví dụ
? Dùng dấu chấm sau từ ''này'' là
II. Các lỗi th ờng gặp về dấu câu . 1. Dấu chấm ngắt câu khi câu đã kết thóc
- HS đọc, quan sát
- Thiếu dấu câu sau từ ''xúc động'' - Dấu chấm - viết hoa chữ (t) ở đầu c©u
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu ch a kết thóc
- HS quan sát ví dụ
dùng dấu gì.
- Y/c học sinh quan sát ví dụ
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới trong các thành phần đồng chức
? Hãy đặt dấu đó cho thích hợp - Y/c học sinh quan sát ví dụ
? Đặt câu (?) ở cuối câu 1 và dấu chấm cuối câu 2 đúng cha ? Vì sao.
? ở các vị trí đó nên dùng dấu gì
? Có những lỗi nào thờng gặp về dấu c©u.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- GV đọc cho học sinh chép, chú ý dùng dấu câu đúng chỗ.
? Phát hiện lỗi dấu câu, thay vào đó dấu câu thích hợp (điều chỉnh viết hoa khi cần thiết)
? Hãy chỉ ra và chữa các lỗi về dấu c©u trong vÝ dô sau:
+ Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.
+ Công việc nhà, chồng ...
+ Công việc nhà chồng, chị ...
câu cha kết thúc, nên dùng dấu phẩy 3. Thiếu dấu thích hợp để để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
- HS quan sát ví dụ - Thiếu dấu phẩy
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu - Cam, quít, bởi, xoài ...
- HS quan sát ví dụ
- Sai vì câu 1 không phải câu nghi vấn
đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Câu 2 là câu nghi vấn nên dùng (?). Câu 3 dùng (!) sau câu cầu khiến.
5. Ghi nhí.
- HS đọc ghi nhớ III. Luyện tập . 1. Bài tập 1
- Lần lợt dùng các dấu câu : (,) (.) (.) (,) (:) (-) (!) (!) (!) (!) (,) (,) (.) (,) (.) (,) (,) (,) (.) (,) (!) (-) (?) (?) (?) (!)
2. Bài tập 2
a) ... mời về ? (thay dấu chấm (,) = (?) mẹ dặn là anh ... nay. (Bỏ dấu (:) và ('' '')
b) Từ xa, trong cuộc sống ... sx, vì
vậy, có câu TN ''lá lành ...''
c) ... tháng, nhng ... (thay dấu (.) bằng dÊu (,)
3. Bài tập 3
- Câu mơ hồ do thiếu dấu câu cần thiết
để ngắt các bộ phận của câu. đọc câu này, có đến 3 khả năng trả lời câu hỏi:
Ai lo liệu tất cả?
→ Dùng dấu phẩy để ngắt các bộ phận trong câu 1 cách thích hợp
IV. Củng cố:(3')
- Hệ thống lại các công dụng dấu câu, các lỗi tránh khi dùng dấu câu . V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Ôn tập TV đã học từ đầu năm - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết tiếng Việt.
Tiết 60 Ngày soạn: 8/12/2006 Ngày dạy: 18/12/2006
kiểm tra tiếng việt A. Mục tiêu.
- Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt đã học ở kì I lớp 8 - Rèn kĩ năng thực hành Tiếng Việt
- Nghiêm túc làm bài B. Chuẩn bị:
- Gv :Ra đề kiểm tra - Hs ôn tập
C.Tiến trình bài kiểm tra.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Hoạt động kiểm tra:
1. Giáo viên giao đề.
2. Quản lớp cho học sinh làm bài.
Đề bài Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5điểm)
Câu1. Sự xắp xếp các nhóm từ sau đúng hay sai?
A/ Đồ dùng gia đình: Giờng tủ, bàn ghế, xe điện, xe đạp.
B/Hoa: hoa lan, hoa huệ, hoa mắt, hoa đài.
C/Gia đình: Ông bà, cha mẹ, thợ xây, bộ đội.
A/ §óng B/ Sai
Câu2: Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để đợc một câu giải thích đúng nghĩa của các từ tợng hình, tợng thanh sau:
A B
1/Mủm mỉm a)Có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt tạo vẻ sinh động.
2/Thớt tha b)Kiểu cời không nghe tiếng, chỉ trông thấy dáng môi hơi mấp mé và cử động nhẹ.
3/Long lanh c)Âm thanh cao và trong, phát ra với nhịp độ mau.
chuyển.
1-... 2-... 3-... 4-...
Câu3: Trong giao tiếp, chúng ta có nên sử dụng thờng xuyên các từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội không?
A/Có B/Không
Câu4: Từ mà trong hai câu thơ sau thuộc từ loại gì?“ ”
“Ngời mà đến thế thì thôi
Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi”
A/ Trợ từ. B/ Thán từ. C/Tình thái từ. D/Quan hệ từ.
Câu5: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có sử dụng thán từ.
A/Hỡi ơi lão Hạc! B/ Con vua thì lại làm vua.
C/Tú hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà. D/ Nào đi tới! Bác Hồ ta nói.
Câu6: Điền từ thích hợp vào chỗ( ...) để nối các vế trong những câu ghép sau:
A/Chúng ta ...hi sinh tất cả...không chịu mất nớc, không chịu làm nô lệ.
B/Trời tối rồi...họ vẫn cha về.
C/Trời...ma lớn, nớc sông ...lên to.
D/Anh đi...tôi đi.
E/...nhà xa trờng ...em vẫn đi học đúng giờ.