Tiếng Việt : câu ghép
I. Tìm hiểu chung - Văn bản nhật dụng
II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc
- HS nghe
- HS đọc tiếp → hết.
2. Bè côc
Phần 1: từ đầu đến → AIDS: thông báo về nạn dịch thuốc lá.
Phần 2: tiếp → con đờng phạm pháp:
Tác hại của thuốc lá
- Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
+ Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm cho ngời chết hàng loạt.
+ Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch) + Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa:
. Chỉ dịch thuốc lá
. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này.
- Không vì nội dung không sai nhng tính chất biểu cảm không rõ ràng, việc sử dụng dấu phẩy tỏ đợc thái độ
nguyền rủa, đồng thời gây sự chú ý cho ngời đọc
3. Ph©n tÝch.
a) Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Một số ôn dịch đã xuất hiện → diệt
đợc.
- Một số ôn dịch mới lại xuất hiện
? Cách thông báo có gì đặc biệt, tác giả dùng nghệ thuật gì, tác dụng biện pháp nghệ thuật đó.
* Nghệ thuật so sánh nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của loại dịch này.
? Em đón nhận thông tin này với thái độ nh thế nào
? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết minh trên những phơng diện nào ?
? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ của con ngời đợc phân tích trên những chứng cớ nào ? em có nhận xét gì về tác hại của nó
* Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể, huỷ hoại nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngời
? Ngời hút thuốc lá vô tình làm hại những ai? Nó đe doạ sức khoẻ cộng
đồng nh thế nào
* so sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm, lập luận
? Nếu thuốc lá tấn công loài ngời bằng cách đó việc nhận ra nó sẽ nh thế nào.
? Khói thuốc lá ảnh hởng đến ngời bệnh nh thế nào? Có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả
? Không những ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời hút mà còn ảnh hởng
đến ngời khác ra sao.
* Huỷ hoại lối sống, nhân cách, đạo
đức.
? Phần tiếp theo tác giả đa ra những thông tin gì.
*Thuyết minh bằng số liệu, dẫn chứng nhằm thuyết phục ngời đọc.
? Từ việc hút thuốc lá gây ra hiện t- ợng gì.
? Các nớc đã làm gì với thuốc lá.
- Ôn dịch thuốc lá
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài ngời còn nặng hơn cả AIDS
- Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ thuật so sánh
b) Tác hại của thuốc lá
- HS tù béc lé - Sức khoẻ
- Đạo đức cá nhân và cộng đồng - Kinh tế.
-Hs liệt kê dựa vào SGK - HS tù béc lé
- Đầu độc những ngời xung quanh.
- Nó không làm cho ngời ta lăn đùng ra chết, không dễ nhận biết.
- so sánh thuốc lá tấn công loài ngời nh giặc ngoại xâm đánh phá.- Tằm ăn dâu: ăn đến đâu dù chậm rãi biết đến
đó → nhiều
- Không thấy tác hại của nó ngay.
- Bị viêm phế quản → ung th...
- Từ nhỏ → lớn, từ nhẹ → nặng, tỉ mỉ cụ thể.
- Nêu gơng xấu cho ngời khác.
- Tỉ lệ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở nớc ta ngang với thành phố ở châu Âu SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
15000® / 1 bao (VN) - Ăn cắp → nghiện ma tuý
→ lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn.
c) Kiến nghị
- Chiến dịch chống thuốc lá
2'
5'
?Nhận xét về những lời kiến nghị này
* Sử dụng câu cảm thán, câu cầu khiến, phản ánh tấm lòng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khoẻ
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản này.
? Văn bản này đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Em sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay.
? Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số ngời thân, bạn bè và phân tích nguyên nhân.
- Phạt nặng những ngời vi phạm - Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi + Cha làm đợc
4. Tổng kết.
- Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, kinh tế,
đạo đức.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu , dẫn chứng.
* Ghi nhí.
III. Luyện tập.
- Hs tù béc lé
IV. Củng cố: (2')
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Nẵm vững nội dung văn bản - Làm bài tập 1 (tr122)
- Soạn ''Bài toán dân số''
Tiết 46 Ngày soạn:21/11/2006 Ngày dạy: 27/11/2006
Tiếng Việt: Câu ghép
A. Mục tiêu.
- H/S nắm đợc quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Hiểu đợc dấu hiệu của mối quan hệ
- Rèn kĩ năng đặt câu theo các mối quan hệ. Phân tích ý nghĩa các mối quan hệ của các câu đã đặt.
B. Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi ví dụ mục I1
- Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ.
- G/v cho h/s nhận xét. G/v nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới.
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15'
- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I - Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong c©u ghÐp
? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau:
(cho học sinh nối hai cột trong bảng phô)
* Quan hệ giả thiết
* Quan hệ tơng phản
* Quan hệ tăng tiến
* Quan hệ bổ sung
* Quan hệ nối tiếp
* Quan hệ đồng thời
* Quan hệ lựa chọn
* Quan hệ giải thích
? Các mối quan hệ này thờng đợc nhận biết qua dấu hiệu gì.
? Có thể tách đợc câu ghép thành 2 câu đơn đợc không? Vì sao