Tìm hiểu chung - Văn bản nhật dụng

Một phần của tài liệu giáo án NV8 chuẩn (Trang 148 - 151)

Tiếng Việt : câu ghép

I. Tìm hiểu chung - Văn bản nhật dụng

II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc

- HS nghe

- HS đọc tiếp → hết.

2. Bè côc

Phần 1: từ đầu đến → AIDS: thông báo về nạn dịch thuốc lá.

Phần 2: tiếp → con đờng phạm pháp:

Tác hại của thuốc lá

- Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá

- HS thảo luận nhóm để trả lời.

+ Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm cho ngời chết hàng loạt.

+ Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch) + Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa:

. Chỉ dịch thuốc lá

. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này.

- Không vì nội dung không sai nhng tính chất biểu cảm không rõ ràng, việc sử dụng dấu phẩy tỏ đợc thái độ

nguyền rủa, đồng thời gây sự chú ý cho ngời đọc

3. Ph©n tÝch.

a) Thông báo về nạn dịch thuốc lá

- Một số ôn dịch đã xuất hiện → diệt

đợc.

- Một số ôn dịch mới lại xuất hiện

? Cách thông báo có gì đặc biệt, tác giả dùng nghệ thuật gì, tác dụng biện pháp nghệ thuật đó.

* Nghệ thuật so sánh nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của loại dịch này.

? Em đón nhận thông tin này với thái độ nh thế nào

? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết minh trên những phơng diện nào ?

? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ của con ngời đợc phân tích trên những chứng cớ nào ? em có nhận xét gì về tác hại của nó

* Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể, huỷ hoại nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngời

? Ngời hút thuốc lá vô tình làm hại những ai? Nó đe doạ sức khoẻ cộng

đồng nh thế nào

* so sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm, lập luận

? Nếu thuốc lá tấn công loài ngời bằng cách đó việc nhận ra nó sẽ nh thế nào.

? Khói thuốc lá ảnh hởng đến ngời bệnh nh thế nào? Có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả

? Không những ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời hút mà còn ảnh hởng

đến ngời khác ra sao.

* Huỷ hoại lối sống, nhân cách, đạo

đức.

? Phần tiếp theo tác giả đa ra những thông tin gì.

*Thuyết minh bằng số liệu, dẫn chứng nhằm thuyết phục ngời đọc.

? Từ việc hút thuốc lá gây ra hiện t- ợng gì.

? Các nớc đã làm gì với thuốc lá.

- Ôn dịch thuốc lá

- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài ngời còn nặng hơn cả AIDS

- Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ thuật so sánh

b) Tác hại của thuốc lá

- HS tù béc lé - Sức khoẻ

- Đạo đức cá nhân và cộng đồng - Kinh tế.

-Hs liệt kê dựa vào SGK - HS tù béc lé

- Đầu độc những ngời xung quanh.

- Nó không làm cho ngời ta lăn đùng ra chết, không dễ nhận biết.

- so sánh thuốc lá tấn công loài ngời nh giặc ngoại xâm đánh phá.- Tằm ăn dâu: ăn đến đâu dù chậm rãi biết đến

đó → nhiều

- Không thấy tác hại của nó ngay.

- Bị viêm phế quản → ung th...

- Từ nhỏ → lớn, từ nhẹ → nặng, tỉ mỉ cụ thể.

- Nêu gơng xấu cho ngời khác.

- Tỉ lệ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở nớc ta ngang với thành phố ở châu Âu SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)

15000® / 1 bao (VN) - Ăn cắp → nghiện ma tuý

→ lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn.

c) Kiến nghị

- Chiến dịch chống thuốc lá

2'

5'

?Nhận xét về những lời kiến nghị này

* Sử dụng câu cảm thán, câu cầu khiến, phản ánh tấm lòng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khoẻ

? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản này.

? Văn bản này đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào.

-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

? Em sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay.

? Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số ngời thân, bạn bè và phân tích nguyên nhân.

- Phạt nặng những ngời vi phạm - Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi + Cha làm đợc

4. Tổng kết.

- Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, kinh tế,

đạo đức.

- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.

- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu , dẫn chứng.

* Ghi nhí.

III. Luyện tập.

- Hs tù béc lé

IV. Củng cố: (2')

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.

V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')

- Nẵm vững nội dung văn bản - Làm bài tập 1 (tr122)

- Soạn ''Bài toán dân số''

Tiết 46 Ngày soạn:21/11/2006 Ngày dạy: 27/11/2006

Tiếng Việt: Câu ghép

A. Mục tiêu.

- H/S nắm đợc quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.

- Hiểu đợc dấu hiệu của mối quan hệ

- Rèn kĩ năng đặt câu theo các mối quan hệ. Phân tích ý nghĩa các mối quan hệ của các câu đã đặt.

B. Chuẩn bị.

- Bảng phụ ghi ví dụ mục I1

- Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học C.Tiến trình bài dạy.

I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5')

? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ.

- G/v cho h/s nhận xét. G/v nhận xét, cho điểm.

III.Bài mới.

T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

15'

- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I - Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong c©u ghÐp

? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau:

(cho học sinh nối hai cột trong bảng phô)

* Quan hệ giả thiết

* Quan hệ tơng phản

* Quan hệ tăng tiến

* Quan hệ bổ sung

* Quan hệ nối tiếp

* Quan hệ đồng thời

* Quan hệ lựa chọn

* Quan hệ giải thích

? Các mối quan hệ này thờng đợc nhận biết qua dấu hiệu gì.

? Có thể tách đợc câu ghép thành 2 câu đơn đợc không? Vì sao

Một phần của tài liệu giáo án NV8 chuẩn (Trang 148 - 151)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(191 trang)
w