Tìm hiểu chung I Đọc hiểu văn bản

Một phần của tài liệu giáo án NV8 chuẩn (Trang 115 - 121)

C. Tiến trình bài day

I. Tìm hiểu chung I Đọc hiểu văn bản

3. Ph©n tÝch

a. Hình ảnh hai cây phong b) Hình ảnh con ng ời

- Hai cây phong luôn hiện ra trớc mắt hệt nh những ngọn đèn hải đăng trên núi.→ + Sự tồn tại của 2 cây phong to lớn trên đỉnh đồi phía trớc làng

+ Nhân vật ''tôi'' có tình cảm yêu quí

đặc biệt đối với 2 cây phong

+ Nhân vật ''tôi'' là hoạ sĩ, có trí tởng t- ợng mãnh liệt.

- Đa mắt nhìn 2 cây phong quen thuộc - Dù khó lòng trông thấy ngay nhng tôi thì bao giờ cũng cảm biết đợc chúng, lúc nào cũng nhìn rõ.

→ Cảm nhận nh ngời thân yêu, coi đó

? Nhân vật ''tôi'' đã tự bộc lộ tình cảm gì đối với 2 cây phong

- Đoạn văn "Ta sắp đợc thấy chúng cha, 2 cây phong sinh đôi ấy? ...

ngây ngất'' sử dụng phơng thức biểu

đạt nào.

? Bộc lộ tình cảm nào

* Tác giả sử dụng phơng thức biểu cảm bộc lộ nỗi nhớ cây đắm say, mãnh liệt của nhân vật ''tôi''

? Nhân vật ''tôi'' nghe đợc cả tiếng nói riêng, tâm hồn riêng của 2 cây phong , điều đó cho thấy nhân vật ''tôi'' là ngời nh thế nào (Liên hệ ''Yêu cái cây ở trớc nhà...'' - Ilia

£renbua)

* Nhân vật ''tôi'' có trí tởng tợng phong phú, tâm hồn nhạy cảm, yêu 2 cây phong cũng là yêu làng quê.

? Theo mạch kể của ''chúng tôi'' thì 2 cây phong gắn với những kỉ niệm nào.

? Bức tranh thiên nhiên hiện ra dới mắt nhân vật ''tôi'' khi ngồi trên cành c©y cao ngÊt.

? Nhận xét về cách miêu tả của tác giả.

? Em hiểu gì về ''tôi'' , ''chúng tôi'' trong văn bản

* Bức tranh thiên hiên đậm chất hội hoạ đợc khám phá từ điểm nhìn trên 2 cây phong - bệ đỡ cho những ớc mơ là kỉ niệm cơ sở cho tình yêu quê hơng của những đứa trẻ làng Ku-ku- rêu

? Cái điều nhân vật ''tôi'' cha hề nghĩ

đến thời bé: ''Ai là ngời đã trồng...

- Dùng phơng thức biểu cảm

+ Nhớ cây đắm say, mãnh liệt, nh tâm hồn nặng lòng thơng nhớ con ngời - Nhân vật ''tôi'' có trí tởng tợng mãnh liệt, tâm hồn nhạy cảm, có tình yêu sâu nặng với 2 cây phong, đó cũng là yêu vẻ đẹp của làng quê.

- Lũ trẻ ào lên phá tổ chim, đàn chim chao đi, chao lại

- Lũ trẻ khám phá ra thế giới đẹp đẽ vô

ngÇn.

- Chân trời xa thẳm, thảo nguyên hoang vu, dòng sông lấp lánh, làn sông mờ đục, chuồng ngựa của nông trang bé tí tẹo.

- Bức tranh đợc tô màu: biêng biếc, mờ đục, lấp lánh, (sợi chỉ) bạc...

+ Bức tranh tự nhiên sống động có hình ảnh, có màu sắc, đờng nét (nghiêng ngả, chao lợn..) đậm chất hội hoạ.→ Tuổi thơ tinh nghịch, ham hiểu biết, khám phá vẻ đẹp của quê hơng từ 2 cây phong - bệ đỡ cho những ớc mơ

khát vọng bay cao.

- Tình yêu quí 2 cây phong gắn liền với tình yêu quí ngời thày giáo đã

trồng 2 cây phong ấy với ớc mơ và hi vọng về sự trởng thành của trẻ em của làng. → tình yêu thiên nhiên đã đợc

7/

hi vọng gì?'' gợi cho ta hiểu thêm

điều gì về nhân vật ''tôi'' hiện tại.

* Tình yêu thiên nhiên đợc mở rộng gắn bó với tình yêu con ngời: lòng biết ơn kính trọng thày giáo - ngời đã

vun trồng ớc mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của mình.

- Giáo viên gọi học sinh kể lại chi tiết thày Đuy-sen mang 2 cây phong về làng (SGK -tr99)

? Có thể liên hệ bản thân, em sẽ làm gì để hớng tới ngày 20-11.

? Hãy khái quát những điều đáng quí trong tâm hồn nhân vật ''tôi''

? Nhân vật kể chuyện trong văn bản này xuất hiện ở mấy vai.

* Cách kể chuyện kết hợp hai vai

? Vậy sẽ có mấy mạch kể.

? Cách kể chyện 2 vai này có tác dụng gì.

? Có những phơng thức biểu đạt nào

đợc sử dụng trong văn bản.

* Phơng thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm

? Nghệ thuật miêu tả qua từ ngữ hình

ảnh, biện pháp tu từ.

* Cách miêu tả đậm chất hội hoạ

? Nội dung của văn bản.

mở rộng tới tình yêu con ngời

- Học sinh kể lại đoạn cuối SGK (phần tóm tắt văn bản)

- Học sinh tự bộc lộ

''ăn quả nhớ kể trồng cây...''; ngời thầy ''trồng cây, trồng ngời''

+ Tình yêu tha thiết, sâu nặng dành cho thiên nhiên, con ngời, làng quê.

+ Tâm hồn trong sáng, giàu cảm xúc cao đẹp

+ Tâm hồn ấy mang bản sắc quê hơng.

4. Tổng kết a. Nghệ thuật

- 2 vai: tôi và chúng tôi.

+ Kể chuyện xng ''chúng tôi'' vào năm học cuối cùng → biêng biếc kia (trong

đó có tôi)

+ Ngời kể xng tôi trong những phần còn lại

- 2 mạch kể, mạch kể của ngời kể chuyện xng ''tôi'' quan trọng hơn.

- Mở rộng cảm xúc vừa riêng vừa chung

- Cho thấy tình yêu thiên nhiên và làng quê là tình yêu sâu sắc và rộng lớn của cả 1 thế hệ.

- Kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm - So sánh nhân hoá miêu tả hình ảnh,

đờng nét, màu sắc sinh động đậm chất hội hoạ

b) Néi dung

- Tình yêu quê hơng da diết

- Lòng xúc động đặc biệt vì 2 cây phong gắn liền với hình ảnh ngời thày giáo cũ, ngời đã vun trồng mơ ớc, hi vọng cho học sinh

6/

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

? Văn bản ''Hai cây phong'' đã thức dậy tình cảm nào trong em

? Hãy kể tên một bài thơ nói về tình yêu quê hơng đất nớc gắn với dòng sông, cánh đồng...

- Giáo viên đọc một đoạn.

- Học sinh đọc ghi nhớ SGK - tr101 III. Luyện tập

- Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hơng - Tình ngời, tình thày trò.

- Nhớ con sông quê hơng (Tế Hanh, Giang Nam)

- Quê hơng (Tế Hanh)

- Việt Nam đất nớc .. (Đất nớc- Nguyễn Đình Thi)

- Ca dao: ""Anh ®i anh nhí...''

IV. Củng cố: (3')

? Nhắc lại nghệ thuật và nội dung chính của toàn bài.

? Nhận xét về bức tranh minh hoạ trong SGK, minh hoạ cho đoạn văn nào trong văn bản.

V. H ớng dẫn học ở nhà: (1') - Học thuộc ghi nhớ.

- Tìm và phân tích 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm trong đoạn văn của văn bản

- Chọn 1 đoạn khoảng mơi dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc lòng.

- Soạn bài: ''Ôn tập truyện kí Việt Nam'' SGK - tr104 và văn bản nhật dụng ''Thông tin về trái đất năm 2000''.

Tiết 35,36 Ngày soạn:31/10/2006 Ngày dạy: 8/11/2006

Tập làm văn: Viết bài Tập làm văn số 2

A. Mục tiêu.

- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học, để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.

B. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Tham khảo các đề trong sách ''Các dạng bài tập làm văn và cảm thụ thơ văn lớp 8''; ''Nâng cao ngữ văn 8''

- Học sinh: Xem trớc các đề trong SGK ngữ văn 8 C.Tiến trình bài dạy.

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh :(1') III. Tiến trình viết bài:(85')

1. Đề bài: Em hãy kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô buồn.

2. Dàn ý:

a. Mở bài: Có thể kể theo thứ tự kể ngợc- kết quả trớc, diễn biến sau nh bản thân mình đang ân hận khi nghĩ lại những lỗi mình gây ra khiến thầy cô buồn.

b. Thân bài: Đan xen, kết hợp kể, tả, biểu cảm

* Yếu tố kể:

- Kể lại suy nghĩ của mình khi làm những sự việc mà sau này mình thấy đó là lỗi lầm.

- Kể lại quá trình sự việc mắc lỗi.

- Kể lại những khó khăn, dằn vặt khi mắc khuyết điểm mà mình đã trải qua.

* Yếu tố tả:

- Tả cụ thể hoạt động mắc lỗi của mình.

- Tả nét mặt, cử chỉ không hài lòng của thầy cô khi mình mắc khuyết điểm.

* Yếu tố biểu cảm:

- Lo lắng khi nhận ra lỗi lầm của mình. Ân hận và tự nhủ sẽ không bao giờ làm nh vËy n÷a.

c. Kết bài

- Nhận lỗi với thầy cô giáo và tự hứa với thầy cô không bao giừo tái phạm ( Có thể đó chỉ là sự việc diễn ra trong đầu.)

3. Biểu điểm:

- Điểm khá: Tơng đối đủ ý; diến đạt lu loát, sai một số lỗi chính tả.

- Điểm TB; Đảm bảo 1/2 ý , diễn đạt khá lu loát; có chỗ còn lủng củng,..

- Điểm yếu: Bài viết kém sinh động, không kết hợp kể với tả và biểu cảm, dựa nhiều vào sách, sai nhiều lỗi chính tả.

IV. Thu bài, rút kinh nghiệm về ý thức làm bài: (1') V. H ớng dẫn về nh à: (1')

- Ôn tập kiểu bài kể kết hợp tả và biểu cảm

- Chuẩn bị cho bài luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm .

Tiết 37 Ngày soạn:2/11/2006 Ngày dạy:6/11/2006

Tiếng Việt: nói quá

A. Mục tiêu.

- Học sinh phân biệt đợc thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá trong ngôn ngữ đời thờng và trong tác phẩm văn học.

- Có ý thức vận dụng biện pháp nói quá trong giao tiếp khi cần thiết, cách nói quá đợc sử dụng nh một biện pháp tu từ.

B. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh

- Học sinh: Su tầm ca dao, tục ngữ, thơ văn sử dụng biện pháp nói quá.

C.Tiến trình bài dạy.

I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(6')

? Thế nào là tình thái từ ? Giải bài tập 5 trong SGK tr83

? Phân biệt tình thái từ với trợ từ và thái từ III.Bài mới.

T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

15/

? Cách nói của các câu tục ngữ ca dao có đúng sự thật không.

? Thực chất cách nói ấy nói điều gì.

* Các cụm từ in đậm phóng đại mức

độ, tính chất sự việc đợc nói đến trong c©u.

? Tác dụng của biện pháp nói quá.

* Tạo ra cách nói sinh động, gây ấn tợng.

- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh

? Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau:

Một phần của tài liệu giáo án NV8 chuẩn (Trang 115 - 121)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(191 trang)
w