III Hoạt động trờn lớp: 3.1 Tổ chức:
2. Mựa giú Tõy Nam từ thỏng 5 thỏng 10 (mựa hạ).
288.2mm 95.3mm 293.7mm
Dạng thời Mưa rào, Giú tõy Mưa rào,
2. Mựa giú Tõy Nam từ thỏng 5- thỏng 10 (mựa hạ). - thỏng 10 (mựa hạ).
- Đặc trưng là mựa thịnh hành của giú Tõy Nam,xen kẽ giú Tớn phong của nửa cầu Bắc thổi theo hướng Đụng Nam.
- Trờn toàn quốc đều cú:
+ Nhiệt độ cao TB đạt > 250C ở cỏc vựng thấp.
+ Lượng mưa lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm (trừ duyờn hải Nam Trung Bộ mưa ớt)
+ Thời tiết phổ biến: nhiều mõy, cú mưa rào, mưa dụng.
+ Thời tiết đặc biệt cú giú tõy (Trung Bộ), mưa ngõu (đbBắc Bộ)và bóo (vựng ven biển).
* Cỏc miền khớ hậu:
- Miền khớ hậu phớa Bắc ( Từ dóy Bạch Mó trở ra): cú mựa đụng lạnh, tương đối ớt mưa, nửa cuối
tiết thường gặp bóo khụ núng, bóo mưa dụng
2) Qua kết quả tỡm được hóy nờu nhận xột chung về khớ hậu nước ta về mựa hạ? Giải thớch tại sao?
- Tại sao nhiệt độ thỏng cao nhất của 3 trạm khớ tượng cú sự khỏc biệt?
-Mựa Hạ cú những dạng thời tiết đặc biệt nào? Nờu tỏc hại?
3) Dựa bảng 32.1 hóy cho biết mựa bóo nước ta diễn biến như thế nào?
Bước 3: HS đại diện 1 nhúm bỏo cỏo
- HS nhúm khỏc nhận xột bổ xung - GV chuẩn kiến thức.
- Giữa 2 mựa giú trờn là thời kỡ chuyển tiếp đú là mựa gỡ?
đụng rất ẩm ướt; mựa hạ núng và mưa nhiều.
- Miền khớ hậu phớa nam ( từ dóy Bạch Mó trở vào): cú khớ hậu cận xớch đạo,cú một mựa mưa và một mựa khụ.
+ Mựa bóo nước ta từ thỏng 6 đến
thỏng 11 chậm dần từ Bắc vào Nam,gõy thiệt hại lớn về người và của.
* Mựa xuõn và mựa thu là thời kỡ
chuyển tiếp giữa 2 mựa giú chớnh thường ngắn và khụng rừ nột.