Hà Văn Hội, Bùi Xuân Phong, Vũ Trọng Phong (2002), Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Bưu chính viễn thông , NXB Bưu điện.

Một phần của tài liệu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại bưu điện tỉnh quảng bình (2) (Trang 158 - 162)

- Như vậy, từ bảng kết quả trên cho thấy: Số lượng nhân viên bưu cục

5. Hà Văn Hội, Bùi Xuân Phong, Vũ Trọng Phong (2002), Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Bưu chính viễn thông , NXB Bưu điện.

nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Bưu chính viễn thông, NXB Bưu điện.

6. Lê Thị Ngân, Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH Nông nghiệp, Nông thôn, Tạp chí : Cộng Sản, số 36 ( tháng 12-2003).

7. Phạm Thành Nghi, Vũ Hoàng Ngân ( ĐCB-2004), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam . Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội, HN.

8. Nguyễn Công Nghiệp (Chủ nhiệm đề tài), Vấn đề phân phối nhằm đảm bảo phát triển kinh tế và thực hiện công bằng xã hội trong nền KTTT định hướng XHCN, HN tháng 11-2004.

9. Thang Văn Phúc, Nâng cao chất lượng công tác giáo dục đạo đức công chức trong điều kiện cải cách hành chính Nhà nước . Tạp chí Cộng Sản, số 32 (tháng 11-2003).

10. Đỗ Văn Phức (2004), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

11. Nhâm Gia Quán, Toàn dụng lao động và các chỉ tiêu đánh giá, Tạp chí lý luận Chính trị, tháng 12-2005.

12. Nguyễn Văn Tài (2002), Phát huy tính tích cực xã hội của đội ngũ cán bộ nước ta hiện nay, NXB CTQG, HN.

13. Hà Quý Tính, Vai trò Nhà nước trong việc tạo tiền đề nguồn nhân lực cho CNH- HĐH ở nước ta, Luận án Tiến sĩ Kinh tế , Học viện CTQG Hồ Chí Minh.

14. Nguyễn Tiệp (2005), Nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong qúa trình đô thị hoá trên địa bàn Tp Hà Nội, Nxb Lao động – xã hội

15. Nguyễn Tiệp (2006), Giáo trình Kế hoạch nhân lực, Nxb Lao động – Xã hội

16. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình Tổ chức lao động, Nxb Lao động – xã hội

17. Phạm Đức Thành & Mai Quốc Chánh (1998), Giáo trình Kinh tế lao động, NXB Giáo dục, Hà Nội.

18. Nguyễn Hữu Thân (1998), Quản trị nhân sự, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh.

19. Vũ Bá Thế (2005), Phát huy nguồn lực con người để công nghiệp hoá, hiện đại hoá . Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam, NXB Lao động- Xã hội, HN.

20. Nguyễn Văn Thuỵ, Vài suy nghĩ về chuẩn bị nguồn nhân lực cho CNH, HĐH theo định hướng XHCN. Tạp chí Cộng Sản, số 35 (12-2003).

* Tiếng Anh

21. George T. Milkovich & Jorhn W.Boudreau (2002), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh.

22. Martin Hilb (2003), Quản trị nhân sự tổng thể, NXB Thống kê, Tp Hồ Chí Minh.

Phụ lục 1

Quy chế khen thưởng

Đơn vị: Nghìn đồng

Danh hiệu thi đua Đơn vị cơ sở Tập thể thuộc đơn vị cơ sở Cá nhân

Lao động giỏi 500.000 200.000 100.000

Chiến sĩ thi đua 200.000 200.000

Lao động suất xắc 1.000.000 500.000

Thành tích tốt 300.000 150.000 80.000

Giấy khen của BĐT 1.000.000 700.000 300.000

Phụ lục 2

Bảng chấm điểm vi phạm chất lượng trong tháng đối với các Phòng ban và Tổ quản lý

STT Nội dung vi phạm chất lượng Điểm phạt xử lý khácHình thức

1 Không có bản đăng ký chương trình côngtác tháng của tổ, phòng trình lãnh đạo duyệt 10

2

Không có bản báo cáo kết quả công tác tháng của tổ, phòng, không phân loại chất lượng công tác tháng cho cá nhân

10

3 Không chấm điểm vi phạm chất lượng cho các đơn vị sản xuất theo bảng quy định chấm điểm 15

4

Cứ 1 nội dung công việc trongbản đăng ký chương trình công tác được lãnh đạo duyệt:

+ Không hoàn thành

+ Hoàn thành nhưng chất lượng kém

10 5

5

Xử lý giải quyết ý kiến đề nghị của cơ sở thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng Tổ chức, Quản lý (khi có văn bản của cơ sở gửi đến)

+ Không nghiên cứu, hoặc nghiên cứu xong không có ý kiến đề xuất trình lãnh đạo giải quyết làm ảnh hưởng tới sản xuất của cơ sở.

+ Không xem xét kiểm tra kỹ nên báo cáo lanh đạo chưa chính xác làm quyết định của lãnh đạo cho cơ sở kém hiệu quả

10

10

6

Thực hiện các chế độ báo cáo thường xuyên cũng như đột xuất theo yêu cầu của Tập đoàn. Không báo cáo hoặc báo cáo chậm để Tập đoàn nhắc.

10

7

Thiếu hợp tác trong công tác giữa các chức năng trong đơn vị hoặc giữa đơn vị nọ với đơn vị kia làm ảnh hưởng tới công việc chung.

10

8

Công tác quản lý theo chức năng, nhiệm vụ của phòng, tổ bị các cơ quan đơn vị kiểm tra nhận xét yếu kém: Vi phạm chính sách chế độ, kiểm tra vi phạm tháng nào thì phạt tháng đó.

15

9

Trong tháng có 2 đơn vị sản xuất bị hạ chất lượng cùng nội dung, nội dung phạt đó thuộc nghiệp vụ của phòng ban nào thì phạt tổ đó.

Một phần của tài liệu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại bưu điện tỉnh quảng bình (2) (Trang 158 - 162)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(162 trang)
w