Kế toán khoản phải trả cho người bán

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty TNHH minh hòa thừa thiên huế (Trang 25 - 29)

03 năm 2016-2018

1.2.2/ Kế toán khoản phải trả cho người bán

a/ Khái niệm

Theo Điều 40 Thông tư 133/2016/TT- BTC thì khoản phải trả cho người bán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tàichính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

b/ Nguyên tắc hạch toán

 Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắpnhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.

 Bên giao nhập khẩuủy thác ghi nhận trên tài khoản này sốtiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường.

 Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

 Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.

c/ Chứng từkếtoán sửdụng

- Hợp đồng kinh tế(Hợp đồng mua hàng) -Hóa đơn mua hàng

- Phiếu nhập kho

- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ

- Biên bản xác nhận công nợ

d/ Tài khoản kếtoán sửdụng

Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán sửdụng TK 331 “Phải trả người bán”. Tài khoản này cũng được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.

Bên Nợ Tài khoản 331 “ Phải trả người bán” Bên Có

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;

- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của sổ vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so vớitỷ giá ghi sổ kế toán).

giá ngoại tệ giảm so với tủ giá ghi sổ kế toán).

Số dư Nợ (Nếu có)

- Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc sốtiền đã trảnhiều hơn sốphải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

Số dư Có:

Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.

e/ Hệthống sổsách kếtoán sửdụng

Sổchi tiết TK 331

Sổcái TK 331

f/ Phương pháphạch toán

TK 331 – Phải trả cho người bán 151,152,

111, 112, 341 153,156,611,…

Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả 133

ThuếGTGT

515 211

Chiết khấu thanh toán MuaTSCĐ

152,153, 152,153, 157, 211

156, 211, 611… Giá trịcủa hàng nhập khẩu Giảm giá, hàng mua trảlại,

chiết khấu thương mạiđươc hưởng 333

ThuếNK 133

133 ThuếGTGT

ThuếGTGT (nếu có) 154, 241, 242

642, 635, 811

711 Nhận dịch vụcung cấp

Trường hợp khoản nợphải trảcho người bán không tìm ra chủnợ

511

Hoa hồng đại lý được hưởng

3331 151, 152, 156, 211

ThuếGTGT Phíủy thác nhập khẩu phải trả (nếu có) đơn vịnhậnủy thác

111, 112 133

Trả trước tiềnủy thác mua hàng cho ThuếGTGT (nếu có) đơn vịnhậnủy thác nhập khẩu

632

Trảtiền hàng nhập khẩu và các chi Nhà thầu chính xác định phí liên quan đến hàng nhập khẩu giá trịkhối lượng xây lắp cho đơn vịnhậnủy thác nhập khẩu phải trảcho nhà thầu phụ

413 413

Chênh lệch tỷgiá giảm khi cuối Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ kỳ đánh giá các khoản phải trả kỳ đánhgiá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ người bán bằng ngoại tệ

g/ Trình bày trên BCTC

Chỉ tiêu khoản phải trả cho người bán nằm ở mục Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số311) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy sốliệu từ:

Số dưCó trên Sổcái TK 331

Sổchi tiết TK 331 cho từng đối tượng người bán

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty TNHH minh hòa thừa thiên huế (Trang 25 - 29)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(120 trang)