IV. Làm sạch bột và xeo giấy
2. Quá trình công nghệ
Thụng thờng bột vào phõn xởng xeo là bột sạch mà nú khụng cần làm sạch nữa .Tuy nhiờn ,khi xử lý ở phõn xởng này thỡ mụt vài loại tạp chất cú thể lẫn vào bột đặc biệt là những mảnh nhỏ từ cỏc lỡi dao của mỏy nghiền . Nếu cỏc mảnh này lu lại trong dõy chuyền thỡ chỳng sẽ gõy nờn h hỏng và làm mũn mỏy xeo ,gõy cản trở vận hành,gõy đứt giấy,khú cuộn giấy giấy xự xỡ làm hỏng mỏy in.Cỏc mảnh nhỏ ,mạt ca của bột và lụng từ bàn chải sẽ gõy nờn cỏc vết và tăng nồng đọ bột trong giấy và nú sẽ làm cho giấy đứt. Dođú ta phải làm sạch bột trớc khi đa nú vào hũm phun của mỏy xeo . Việc làm sạch bột cơ bản dựa vào cỏc nguyờn lý sau :
-Sàng bột nghĩa là bột phải đi qua cỏc lỗ sàng hoặc cỏc khe nhỏ của tấm sàng mà tạp chất khụng đi qua đợc .
-Làm sạch bằng dũng chảy xoỏy ,nghĩa là cỏc hạt cỏ tỉ trọng cao nh là cỏt hoặc chất cú kớch thớc bề măt riờng nhỏ nh là mạt ca thỡ đợc tỏch ra khỏi bột khi bột đi qua mỏy làm sạch bằng dũng chảy xoỏy .
-Làm sạch bằng từ tớnh nghĩa là những hạt nhiễm từ ở trong bột đợc tỏch ra bằng mỏy cú từ tớnh .
a/Hệ thống lọc cỏt 4 giai đoạn:
Bột sau khi trộn hoỏ chất từ bể chứ đợc pha loóng và đợc đa vào hờ thống cấp một .Qua cấp một bột đợc đa đi qua giai đoạn tiếp theo,cặn ở cấp một đợc pha loóng và đa vào cấp hai cứ thế choi đến cấp bốn .Cặn ở cấp bốn đợc loại bỏ ,sản phẩm ở cấp bốn thỡ đợc pha loóng và quay trở lại cấp ba cứ thế cho đến cấp một .Mỗi cấp của hệ thống lọc cỏt bốn giai đoạn bao gồm nhiều mỏy lọc . Cấu tạo của một mỏy lọc cỏt
1.thõn Bột ra
3.cửa thỏo cặn
Nguyờn lý làm việc :
Dựa vào lực quỏn tớnh li tõm ,dũng bột đi vào theo phơng tiếp tuyến với thõn hỡnh trụ .Sau khi vào thõn ,dũng bột chuyển dộng xoỏy theo hớng của vỏ thiết bị tạo nờn lực quỏn tớnh li tõm là văng cỏc hạt cặn và rơi xuống đỏy. Bột cú khối lợng riờng nhỏ hơn nờn theo ống trunhg tõm ra ngoài .
Cỏc thụng số của thiết bị lọc cỏt :
Hệ thống lọc cỏt C bột vào(%) C bột hợp cỏch(%) C bột thải(%)
Giai đoạn 1 0.85 0.72 1.18
Giai đoạn 2 0.61 0.52 1.68
Giai đoạn 3 0.47 0.38 1.53
Giai đoạn 4 0.38 0.31 0.8
Tận thu 0.8 0.22 0.59
- ỏp lực bột vào: 400 KPa - ỏp lực bột ra: 250 KPa - ỏp lực bột thải: 150KPa
b.Sàng ỏp lực B-1200( 2 cấp):
Dựng để đỏnh tơi và loại bỏ cỏc tạp chất cú trong bột trớc khi đa tới hũm phun.
Cấu tạo:
Giống sàng ở cụng đoạn sàng và làm sạch của phõn xởng bột.
Nguyờn lớ làm việc:
Bột đợc đa vào từ cửa ống nạp bột qua bộ phận phõn phối 9, phõn bố đều trong thiết bị. Khi rụto quay sẽ tạo nờn lực quỏn tớnh li tõm ộp bột trong thiết bị chui qua lỗ lới của tấm sàng ra ngoài. Cặn đợc đa ra ngoài qua cửa thỏo cặn. Quỏ trỡnh sàng xảy ra liờn tục.
Thụng số kỹ thuật:
Nồng độ bột vào: 0.54 0.7 % Tốc độ: 13.2 m/s
Năng suất: 18.1451.8 m3/ph/2 cấp Lu lợng bột: 22000 l/ph
1 Bột vào
3 Cặn
ỏp lực bột vào: 110 KPa
ỏp lực bột ra: 80 Kpa lợng hồi lu: 4%
c. Hũm phun bột:
Thụng số kỹ thuật:
Chiều rộng: 4150 mm
Lu lợng max: 0.625 m3/s min: 0.167 m3/s Lợng tuần hoàn: 10%
Vận tốc thiết kế: 10 m/s
Độ mở mụi phun: max : 70 mm min: 5mm + Mụ tơ khớ để điều chỉnh độ mở của mụi phun:
Loại: TRM3FA-200
ỏp suất: 0.5 MPa Tốc độ: 100 v/ph Lu lợn khớ: 2.5 m3/ph Cụng suất thiết kế: 3PS
Tốc độ mở đúng: 0.26 mm/ sec Nhiệm vụ:
Phõn bố đều dũng bột lờn lới để tạo điều kiện cho việc hỡnh thành tờ giấy.
Hũm phun cú thể điều chỉnh gúc phun hoặc nõng lờn hạ xuống để phự hợp với trục ngực. Mụi phun cú thể điều chỉnh độ mở.
d. Bơm quạt M820-01( Pu512I):
Năng suất: 60 m3/ph Chiều cao đẩy: 45m Cụng suất mụtơ: 630kw e. xeo giấy:
ở cụng ty giấy Bói Bằng, hiện nay dựng 1 mỏy xeo lới đụi và một mỏy xeo lới dài.
Hỗn hợp bột đợc tỏch nớc giữa hai lới, ớc lợng nớc trắng thoỏt ra qua hai lới bằng nhau. Cần phải đảm bảo cho nớc thoỏt ra đều đặn dọc theo chiều dài và theo chiều ngang. Việc thoỏt nớc tuỳ thuộc vào cả dõy truyền mỏy xeo. Phần lớn cú bố chớ cỏc cấu kiện tạo ra sự thoỏt nớc phụ thuộc vào tốc độ mỏy sức căng lới. Ngoài ra cũn phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ bột, độ dày lớp bột trờn lới và tớnh chất của bột. Để đạt đợc yờu cầu nhất định, việc bố trớ cơ cấu thoỏt nớc phải phự hợp với tớnh chất của bột và lới xeo. Quỏ trỡnh thoỏt nớc ở
chõn khụng trục bụng chõn khụng, lụ hỡnh thành cú hỳt chõn khụng( đối với may xeo lới dài).
Bộ phận hỡnh thành làm việc với bột cú nồng độ khoảng 0,2 đến 1%.
* Cỏc loại chăn l ới mỏy xeo:
SST Loại Mỏy xeo Chiều
rộng(mm)
Chiều dài( mm)
1 Lới ngoài PM1 4350 16170
2 Lới trong PM1 4350 18500
3 Lới lút PM2 4400 37600
4 Lúi co PM1 5000 4550
5 Chăn ộp 1 PM1 4400 18700
6 Chăn ộp 2 PM1 4400 17200
7 Chăn ộp 3 PM1 4400 19900
8 Chăn ộp 1 PM2 4400 24500
9 Chăn ộp 2 PM2 4400 1800
10 Chăn ộp 3 PM2 4400 21500
11 Lới sấy1 PM1
PM2 4150 49500
12 Lới 2,3,5
phớa trờn PM1
PM2 4150 31500
13 Lới 2,3,5
phớa dới PM1 4150 35000
14 Lới sấy 3 trờn
PM2 4200 37000
15 Lới sấy 3 dới PM2 4200 39000
16 Lới sấy 4
trờn PM2 4200 26500
17 Lới sấy 4 dới PM2 4200 32500
18 Lới nhúm lụ
lạnh PM1 4150 18000
19
f. Bộ phận ộp.
Độ khụ của tờ giấy sau trục bụng khoảng 20%. Lợng nớc cũn lại phải đợc tỏch bằng cỏch ộp và sấy khụ. Nguyờn lý của ộp là tờ giấy đợc nộn bằng cơ
học để đạt trờn điểm bóo hoà. Sau khi ộp đụi khi xảy ra trờng hợgiấy bị nỏt, l- ợng nớc tỏch ra trong tờ giấy là quỏ lớn và nú phỏ vỡ liờn kết giữa cỏc thớ sợi.
Những nhúm thớ sợi khụng đợc sắp đặt và khụng đồng đều sẽ phỏt sinh trong tờ giấy làm giảm chất lợng tờ giấy. Độ khụ của tờ giấy sau bộ phận ộp phụ thuộc vào định lợng tốc độ mỏy, nhiệt độ, quỏ trỡnh đỏnh tơi bột và toàn bộ cỏc loại bột. Đối với một số loại giấy gúi bao bỡ thỡ độ khụ là 35% cú thể chấp nhận đợc trong khi đú giấy in bỏo cú thể lờn đến 40%. Ngoài việc tỏch nớc ra khỏi tờ giấy bộ phận ộp cũn cú nhiệm vụ dẫn tờ giấy từ bộ phận lới đến bộ phận sấy.
Bộ phận ộp của nhà mỏy giấy Bói Bằng cú 4 cặp ộp:
ộp 1+2:
đõy là loại ộp liờn hợp, đú là lụ chõn khụng cũng là lụ nõng hỳt giấy và chuyền tờ giấy trực tiếp từ lới sang ộp. Đõy là loịa kết hợp chõn khụng và ộp cú lới, do đú lụ ộp chõn khụng cũng là nõng bắt giấy. Tờ giấy lỳc này cũn ẩm ớt vỡ cú nhiều nớc đi qua lụ ộp nay nớc đợc tỏch ra nhờ những hũm hỳt chõn khụng ở phớa dới lới, nớc đớc tỏch ra ở phớa trờn. Đõy cũn gọi là giai đoạn ộp - ớt, độ khụ sau cặp ộp này khoảng 35%.
ộp 3:ộp thẳng nhng cú lới. Tờ giấy lỳc này đó hơi khụ nhng vẫn cũn nớc, nờn khi đi qua lụ ộp này(cú cả lới) để tỏch thờm một phần nớc trong tờ giấy mà khụng làm cho tờ giấy bị rỏch hay nhàu nỏt đi do cú hệ thống chăn ộp(khụng ộp trực tiếp), một mặt làm giảm ỏp suất thuỷ tĩnh trong khe ộp bằng cỏu trỳc mở của lới. Độ khụ của tờ giấy sau lụ ộp này khoảng 40-45%.
ộp 4:ộp lỏng(khụng cú cả chăn và lới). Tờ giấy lỳc này hoàn toàn
đó khụ, ộp ở giai đoạn này khụng cú tỏc dụng tỏch nớc ra vỡ khụng cú cả chăn và lới ộp. So với cỏc cặp ộp trớc thỡ lụ ộp này nặng hơn, cú bề mạt rất nhẵn cú tỏc dụng làm cho bề mặt của tờ giấy mịn và phẳng hơn, búng hơn, chặt hơn.
Do đú lụ ộp này ngời ta cũn gọi là lụ ộp quang.
Chăn lới cho bộ phận ộp: chăn phải đảm bảo đợc cỏc đặc tớnh sau đú là đọ thoỏt nớc tốt, kich thớc đồng đều ổn định,đọ bền cao, cấu trỳc thoỏng,khụng bị xự lụng và khả năng bỏm giấy tốt. Chăn sử dụng ở bộ phận này cú một số chức năng sau:
-Hỳt nớc từ tờ giấy qua khe ộp
-Đỡ tờ giấy qua khe ộp để trỏnh hiện tợng ộp nỏt
-Phõn bố một lực ộp đồng đều ổn định trờn suốt toàn bộ cả
bề mặt của tờ giấy trỏnh hiện tợng tạo vết, làm nhăn nhàu tờ giấy -Chuyền giấy từ bộ phận này sang bộ phận khỏc
* Một số thụng số kỹ thuật của lụ ộp:
Tốc độ: 800m/p
ỏp suất ở ộp 1: 60kp/cm
ỏp suất ở ộp 2: 90kp/cm
ỏp suất ở ộp 3: 40kp/cm g.Bộ phận sấy.
Một số thụng số cơ bản:
PM1:
- Tốc độ mỏy xeo: 489.9 m/ph - Tốc độ cuộn: 509.9 m/ph - ỏp lực hơi vào:
nhúm sấy 5: 110.9 KPa nhúm sấy 6: 110.9 KPa PM2:
- Tốc độ mỏy xeo: 572.5 m/ph - Tốc độ cuộn: 586.2 m/ph - ỏp lực hơi vào:
nhúm sấy 4: 224 KPa nhúm sấy 5: 320 KPa nhúm sấy 6: 320 KPa
Giấy sau lụ ộp thứ hai cú độ khụ khoảng 40445% đợc đa vào bộ phận sấy, l- ợng nớc cũn lại trong tờ giấy lỳc này nằm giữa những thớ sợi, một phần ở bờn trong thàncủa thớ sợi. Mục đớch của quỏ trỡnh sấy là làm bay hơi nớc cú trong tờ giấy để đạt đợc độ khụ khoảng 90495% bằng cỏch cho tờ giấy đi qua những lụ sấy là những lụ làm bằng kim loại cú đờng hơi nớc đi ở phớa trong truyền nhiệt cho tờ giấy trờn bề mạt lụ. ở giai đoạn đầu của quỏ trỡnh sấy, bề mặt và ống mao quản lấp đầy nớc tự do, sau khi sấy bề mặt bắt đầu khụ và vựng bay hơi sẽ chuyển vào phớa trong tờ giấy và sấy sẽ khú khăn hơn. Khi lợng nớc tự do đó bay hơi hết nhng tờ giấy vẫn cũn khoảng 25430% độ ẩm(độ khụ khoảng 70%). Nh vậy sau quỏ trỡnh này cần phải tỏch nốt phần nớc cũn lại, chỳng nằm ở phớa bờn trong của thành xơ sợi.Sau khi qua lụ sấy thỡ cuối cựng lợng nớc cũn lại khoảng 245% nú liờn kết hoỏ học với xơ sợi nờn rất chắc chắn, khú tỏch.
Việc sấy trờn nhiều lụ sấy là phơng phỏp phổ biến nhất, tờ giấy đợc dẫn tới và dọc quanh 2 phớa những lụ sấy và nú đợc ộp sỏt vào những lụ sấy bằng tỏc dụng của lới sấy. ỏp suất hơi bờn trong của lụ sấyđợc khống chế để tạo nờn những tỉ lệ bay hơi thớch hợp. tờ giấy đợc gia nhiệt và nớc đợc bốc hơi khi nú chạy qua khoảng giữa lới sấy và bề mặt lụ sấy. Tiếp sau đú là quỏ trỡnh co dón tự do cho tới khi tiếp xỳc với lụ sấy sau và owr đay tờ giấy đó nguội đi qua quỏ trỡnh bay hơi.
Cấu trỳc bộ phận sấy.
Tờ giấy đợc chăn sấy ộp sỏt vào lụ sấy(ngời ta đặt tờn cho chăn sấy lụ sấy trờn là chăn trờn, lụ sấy dới là chăn dới ). Khi chăn sấy tiếp xỳc tờ giấy, lợng ẩm chuyển qua chăn một phần là nớc và phần cũn lại là hơi bởi vỡ sự chờnh lệch ỏp suất hơi nớc giữa chăn và giấy. Chăn sấy cú nhiệt độ thấp hơn tờ giấy vỡ vậy nhiệt ngng tụ của hơi sấy tăng lờn, làm nhiệt độ của chăn tăng lờn và một lợng hơi sẽ phõn tỏn trực tiếp qua chăn. Chăn sấy đợc ộp sỏt vào lụ sấy bằng lụ
căng, đợc điều chỉnh ở một phớa bằng lụ lỏi chăn. Trong quỏ trỡnh vận chuyển qua bộ phận sấy một phần nớc đợc chuyển qua chăn, một phần khỏc đợc thoỏt ra ở khoảng giữa cỏc lụ sấy. Lợng nớc chuyển qua chăn sẽ đợc tỏch ra bằng lụ
sấy chăn. ở cuối bộ phận sấy ngới ta đặt những lụ lạnh, chức năng của cỏc lụ
này là làm giảm khả năng tớch điện của giấy, làm đồng đều độ ẩm của tờ giấy(nhiệm vụ của nú là tỏi tạo nờn sự hồi ẩm của giấy sau khi đợc tiếp xỳc ở mụi trờng quỏ nhiệt), làm cho tờ giấy sau khi sấy khụng bị khụ cứng mà lại làm cho cỏc xơ sợi trờn tờ giấy mềm hơn. Để chuẩn bị cho vào khõu ộp quang khụng bị rỏch tờ giấy và cỏc xơ sợi mềm của tờ giấy dễ đan vào nhau hơn, làm cho tờ giấy chắc hơn bền hơn.
ở bộ phận sấy của nhà mỏy giấy Bói Bằng gồm cú 36 lụ, trong đú cú 34 lụ sấy và 2 lụ làm lạnh. Cỏc lụ đợc chia làm 6 nhúm, tuỳ theo loại giấy và tốc độ mà
đặt nhiệt độ tơng ứng với ỏp suất hơi đa vào.
Cấu tạo của một lụ sấy.
Tất cả cỏc lụ sấy đốu cú ống núi qua đú hơi nớc đợc đa vào lụ sấy cú một ống nhỏ, ống xi phụng đợc nối từ bờn trong lụ sấy tới bể nớc ngng ở bờn ngoài.Nếu sụt ỏp là thớch hợp thỡ nớc ngng sẽ đợc đẩy qua ống xi phụng và vào bể nớc. Khi ống xi phụng đó hết, hơi nớc tiếp tục đẩy ra vỡ ỏp suất phải đ- ợc đảm bảo kể cả khi lụ sấy khụng. hơi nớc thoỏt ra cựng với nớc ngng tụ đợc sử dụng sấy cho nhúm sấy sau. ống xi phụng cú thể là loại cố định hoặc di
động tức kà nú đợc gắn vào thành lụ sấy hoặc quay cựng với lụ sấy.
Nguyờn lớ làm việc của lụ sấy: Hơi nớc đợc đa vào cửa hơi của lụ sấy, hơi đa vào cú ỏp suất khoảng 300KPa. Nhờ cỏc onngs xi phụng hơi đợc dẫn tới lới sấy, do nhiệt độ của hơi núng truyền nhiệt cho nớc trong xơ sợi tờ giấy làm cho nớc trong tờ giấy bốc hơi ngng tụ và theo cửa nớc ngng ra ngoài. Quỏ
trỡnh sấy đợc tiến hành một cỏch liờn tục.
Cỏc yếu tố ảnh h ởng đến quỏ trỡnh sấy.
Để truyền nhiệt từ hơi nớc tới tờ giấy, lụ sấy đợc làm bằng thộp pha gang dẫn nhiệt.Khi tiếp xỳc với tờ giấy ớt bề mặt gia nhiệt bi nguội đi và dũng nhiệt từ bờn trong thành lụ sấy đợc truyền qua thành lụ sấy và ra ngoài bề mặt lụ tới tiếp xỳc với tờ giấy.Nhiệt độ trong thành lụ sấy đợc khống chế ổn định bằng hơi ngng tụ , lu lợng nhiệt đú đợc quyết định bằng những yếu tố sau:
- ỏp suất bờn trong lụ sấy - chiều dày của lớp nớc ngng
- nhiệt độ của tờ giấy - độ ẩm của tờ giấy
- hệ số truyền mhiệt của thành lụ sấy Thụng giú của bộ phận sấy.
Thụng giú là một quỏ trỡnh quan trọng trong cụng nghệ giấy, bởi vỡ: nú cải thiện điều kiện lao động, trỏnh hiện tợng ngng tụ, bức xạ nhiệt, cú tớnh kinh tế tiết kiệm.
Bộ phõn thụng giú bao gồm: chụp thụng giú, lụ sấy, bộ trao đổi nhiệt, gia nhiệt cho giú núng,gia nhiệt cho khụng khớ, bộ trao đổi nhiệt cho nớc núng.
Phần quan trọng nhỏt của bộ thu hồi nhiệt là chụp hỳt, chụp hỳt là thiết bị trựm lờn oàn bộ bộ phận sấy và nú đợc bảo ụn cỏch nhiệt với trỡnh độ cao.
Điều đú cú nghĩa là dự ở một giỏ trị rất lớn của điểm sơng nú cũng khụng bị ngng tụ. ở trong chụp hỳt cú nhiệt độ rất cao nờn nú khụng cho phộp khụng khớ núng thoỏt ra ngoài phũng mỏy để gõy nờn ngng tụ. Chức năng của chụp hỳt nh là một ống tập trung, toàn bộ hơi núng đợc đa lờn trần của chụp hỳt và
đa qua bộ trao đổi nhiệt. Giú núng đa vào chụp hỳt bằng ống khoan lỗ hoặc hộp thổi. Khụng khớ sấy đợc lấy từ tầng trờn của phũng mỏy và đợc gia nhiệt tới khoảng 550 bằng trao đổi nhiệt. Giú núng sau đú đợc gia nhiệt tới 800 bằng hơi thứ hoặc nhiệt thớch hợp trớc khi nú đợcđa vào bộ phận sấy. Khụng khớ ẩm từ bộ trao đổi nhiệt sau đú cũn đựoc sử dụng để gia nhiệt cho khụng khớ sạch
đa vào làm thụng giú cho phũng mỏy. Cuối cựng toàn bộ khụng khớ ẩm đú đợc qua mỏy lọc và tiếp tục điều chế nớc núng. Nớc này sau đú cú thể dựng làm n- ớc rửa nhng phải đợc lọc kỹ để tỏch bỏ bụi và sợi bong ra từ chăn.
h. Gia keo bề mặt:
Bề mặt của tờ giấy cú thể đợc xử lớ bằng cỏch trỏng phủ, làm búng, dỏt mỏng lờn bề mặt tờ giấy một lợng tinh bột hoặc cho giấy chạy qua nhiều khe ộp của những lụ cú đọ búng cao để tăng độ bền , độ búng, và cỏc đặc tớnh khỏc( qua khõu ộp quang).
ộp keo là loại ộp ớt cú hai lụ, nú cú thể đặt theo phơng thẳng đứng, nằm ngang, hay đặt xiờn một gúc 300. Tờ giấy cú thể đợc trỏng keo một mặt hoặc ở cả hai mặt, ộp keo thờng đợc đặt ở vị trớ giấy đó khụ và độ khụ khoảng 95%. Loại keo thụng thờng hay dựng để xử lớ bề mặt giấy ở giai đoạn này là tinh bột CMC để làm tăng độ bền, độ nhẵn, và đảm bảo tỉ trọng của tờ giấy.
Thụng số lụ ộp keo Chiều dài lụ: 5900 mm
Khoảng cỏch giữa hai vũng bi: 5100 mm Chiều dài ộp: 4150 mm
φ trong: 5400 mm φ ngoài: 670 mm i. Lụ ộp quang:
Lụ d ới:
φ 800 mm
Lớp đệm: 0.15 mm
Khoảng cỏch làm việc: 4150 mm Khoảng cỏch hai vũng bi: 5100 mm
Độ cứng: 5004550 brinell Tốc độ: 318 v/ph
Đợc dẫn động
Tổng khối lợng: 18850 kg Lụ d ới:
φ 500 mm
Khoảng cỏch làm việc: 4150 mm Khoảng cỏch hai vũng bi: 5100 mm
Độ cứng: 5004550 brinell Tốc độ: 463 v/ph
Đợc dẫn động
Tổng khối lợng: 8750 kg k. Mỏy cắt cuộn.
Cuụn giấy đựơc chở đến từ mỏy cuộn mỏy xeo hoặc từ mỏy ộp quang tới mỏy cắt cuộn. Tại đõy tờ giấy đợc cắt thành những cuộn cú khổ rộng thớch hợp, những cuộn giấy cú khuyết tật đợc loại bỏ. Những vết xớc và biờn giấy cũng loịa bỏ đi. Sau khi cắt tờ giấy đợc cuộn vào lừi lụ giấy và đợc đặt trờn hai lụ
đỡ đồng thời cũng là lụ truyền động, lụ giấy cũng đợc nộn bằng một lụ đố để tạo cho cuộn giấy cú độ chật cao nhất. Những cuộn cú chất lợng kộm đợc loạ ra và đem đi cuộn lại những cuộn tốt đợc đa đi đúng gúi.
Mỏy cắt cuộn bao gồm cỏc bộ phạn:
-Bộ phận tời giấy với trục chủ đứng và thanh dời trục cuộn giấy.
- Bộ phận cuốn và cắt dọc giấy với hai lụ hỡnh trống, 1 trục đỡ và một thanh gạt trục.
- Mỏng để hạ trục lụ giấy cho cuộn hoàn thành.
- Hệ thống chuyển giấy lề với mỏng dẫn cú thể điều chỉnh đợc